0931 79 92 92

Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm theo pháp luật Việt Nam?

Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm theo pháp luật Việt Nam?

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường của nước ta dần phục hồi và khởi sắc sau đại dịch Covid-19, các doanh nghiệp muốn trở lại thị trường cần một lượng lớn nhân lực, bên cạnh đó tỷ lệ người tham gia trở lại thị trường lao động dần tăng cao. Các tổ chức thực hiện hoạt động giới thiệu việc làm ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân lực và việc làm của người lao động và người sử dụng lao động.

Vậy điều kiện để hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm và trình tự để được cấp giấy phép là gì, Nguyên Luật sẽ giải đáp cho bạn tại bài viết dưới đây!

Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm theo pháp luật Việt Nam?

Dịch vụ giới thiệu việc làm là gì?

Tại Điều 36 Luật Việc làm 2013 quy định giới thiệu việc làm là 1 hoạt động dịch vụ việc làm. Bên cạnh đó, dịch vụ việc làm còn bao gồm cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm

  • Doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm khi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và tiền ký quỹ cụ thể như sau: 
  • Doanh nghiệp có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
  • Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm phải bảo đảm điều kiện:
    • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
    • Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm.
    • Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm

Tham khảo mẫu tại đây: Biểu mẫu giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm 

STTTên
1Mẫu số 02/PLII- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt độngTải về
2Mẫu số 03/PLII – Giấy chứng nhận ký quỹTải về
3Mẫu số 04/PLII – Lý lịch tự thuậtTải về

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm

Việc cấp giấy phép đối với doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền thực hiện.

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm của doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ giới thiệu việc làm của doanh nghiệp

Để có thể thực hiện xin cấp phép hoạt động, các bạn cần 4 bước cơ bản là chuẩn bị hồ sơ, nộp, kiểm tra hồ sơ và chờ cấp phép hồ sơ. Cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
  2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
  3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
  4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP.
  1. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.

Lưu ý rằng, các giấy giờ này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.

  1. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:

a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).

Các văn bản được liệt kê phía trên nếu là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Bước 1 đến Sở Lao động –  Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ 

Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật, cơ quan nhận hồ sơ cấp giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và ghi rõ thời gian cụ thể.

Bước 4: Cấp giấy phép

 Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

 Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật. Chúng tôi tin rằng những thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm trên đây đã giải đáp thắc mắc của bạn. 

 Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng gọi Hotline: 0931 79 92 92 (Luật sư Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

.
.
.
.
# # #