Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư
Mặc dù pháp luật quy định rất rõ về các trường hợp và điều kiện được chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên trong thời gian qua, vì giá trị của thửa đất mang lại mà tại một số địa phương vẫn còn tồn tại việc tổ chức, cá nhân tiến hành thực hiện hành vi chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư khi chưa được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Tại bài viết này, Nguyên Luật sẽ đưa đến bạn các thông tin cơ bản về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư theo đúng quy định của Luật Đất đai!
Thế nào là đất thổ canh, đất thổ cư?
Có thể hiểu đất thổ canh là cách gọi thời xưa của nhóm đất nông nghiệp, được sử dụng cho mục đích nông nghiệp với đa dạng chủng loại, bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng rau, đất làm muối, nuôi trồng thủy hải sản…
Đất thổ cư là là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất thổ cư được phân loại thành nhóm đất phi nông nghiệp
Có được chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2014, có 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy, theo quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thì bạn có quyền được chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi.
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư
Để chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư cần đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Phải xin phép ai khi chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư?
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợpchuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư
Người có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng quyền sử dụng đất (bản chính).
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp theo các bước sau:
- Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nếu có.
- Bước 2: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận trong 03 ngày làm việc phải hướng dẫn người dân bổ sung, nếu hồ sơ đã hợp lệ thì ghi vào sổ và gửi phiếu tiếp nhận cho người dân.
- Bước 3: Người dân tiến hành hoàn tất nghĩa vụ tài chính khi nhận được thông báo.
- Bước 4: Cơ quan tiếp nhận trả kết quả cho người dân theo phiếu hẹn.
Chi phí chuyển đổi đất thổ canh lên đất thổ cư
Tiền sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển từ đất thổ canh sang đất thổ cư có thể xảy ra 02 trường hợp và tiền sử dụng đất ở mỗi trường hợp là khác nhau.
- Chuyển mục đích sử dụng đất thổ canh sang đất thổ cư
Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Để tính được số tiền phải đóng, người dân cũng cần phải biết chính xác giá đất theo Bảng giá đất, địa chỉ thửa đất, vị trí thửa đất.
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất thổ canh trong cùng thửa đất có nhà ở
Mức thu bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ canh)
Áp dụng đối với các trường hợp:
- Chuyển từ đất vườn, ao cùng thửa đất với đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà không được công nhận là đất ở;
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử đụng đất thổ canh sang đất thổ cư
Mức xử phạt khi chuyển đất trồng lúa sang đất thổ cư (đất ở) được quy định như sau:
Diện tích chuyển mục đích trái phép |
Mức phạt |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực thành phố |
|
Dưới 0,01 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng |
Từ 100.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng |
Từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng |
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng |
Từ 240.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
Mức phạt khi chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất thổ cư (đất ở) như sau:
Diện tích chuyển mục đích trái phép |
Mức phạt |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực thành phố |
|
Dưới 0,02 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
Từ 01 héc ta đến dưới 05héc ta |
Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng |
Từ 100.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng |
Từ 05 héc ta trở lên |
Từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng |
Từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
Ngoài ra, người sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP); buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!
Trân trọng!
Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng điền vào form liên hệ vào mục dưới hoặc gọi Hotline: 0931. 177. 377 (Mr. Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tại Công ty Luật TNHH Nguyên Luật và Công sự tại địa chỉ:
- Trụ sở: 135 Nguyễn Thị Nhung, KDC Vạn Phúc, phường Hiệp Bình Phước, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Bình Dương: 547 Nguyễn Trãi, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương.