Đơn đề nghị tách thửa đất được quy định như thế nào? Ghi đơn đề nghị tách thửa đất như thế nào thì chính xác?
Hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu tách thửa đất. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách ghi đơn đề nghị tách thửa đúng quy định. Bài viết này Nguyên Luật sẽ cung cấp cho khách hàng các thông tin cơ bản khi chuẩn bị hồ sơ tách thửa đất.
Tách thửa đất là gì?
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật về đất đai của Việt Nam, không có định nghĩa cụ thể nào chỉ rõ “tách thửa đất” là gì. Tuy nhiên, dựa vào các quy định chung về quản lý và sử dụng đất đai, “tách thửa đất” có thể được hiểu là một quy trình pháp lý, trong đó một thửa đất ban đầu được chia thành hai hoặc nhiều thửa đất nhỏ hơn, mỗi thửa sau khi tách sẽ có giấy tờ pháp lý riêng biệt và được sử dụng vào các mục đích khác nhau tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Quá trình này thường được tiến hành khi chủ sở hữu muốn chia đất cho các thành viên trong gia đình, muốn bán một phần đất hoặc có nhu cầu sử dụng đất cho mục đích khác nhau. Việc tách thửa đất phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn về tối thiểu diện tích thửa đất, chiều rộng mặt tiền, và các quy định khác về quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch sử dụng đất tại địa phương mà thửa đất đó tọa lạc.
Các cơ quan chức năng tại địa phương sẽ có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt quá trình tách thửa để đảm bảo rằng việc tách thửa tuân thủ các quy định pháp lý, không gây ảnh hưởng xấu đến quy hoạch tổng thể, không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quản lý sử dụng đất đai.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tách thửa, chúng tôi khuyên nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn đất đai để hiểu rõ hơn về các bước cần thiết và các giấy tờ pháp lý cần chuẩn bị để quá trình diễn ra suôn sẻ và phù hợp với quy định hiện hành.
Điều kiện để thực hiện thủ tục tách thửa đất
Người sử dụng đất muốn tách thửa đất, hợp thửa đất thì phải đáp ứng các điều kiện để thực hiện các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với trường hợp tách thửa đất, theo quy định tại Điều 75a Nghị định 43/NĐ-CP cần đáp ứng thêm điều kiện do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định riêng cho từng tỉnh thành về điều kiện tách thửa và diện tích tối thiểu.
Các trường hợp được tách thửa đất
Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 167 Luật đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung 2018 thì người sử dụng đất có thể thực hiện quyền tách thửa đất trong một số trường hợp sau:
- Chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thừa kế một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Tặng cho một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thế chấp một phần quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Góp vốn một phần bằng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đơn đề nghị tách thửa đất là gì?
Đơn đề nghị tách thửa đất là văn bản do người sử dụng đất lập ra nhằm đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quản lý đất đai thực hiện các thủ tục liên quan đến tách thửa. Theo quy định pháp luật hiện hành đơn đề nghị tách thửa là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ thực hiện tách thửa.
Tải mẫu đơn đề nghị tách thửa
Mẫu đơn đề nghị tách thửa là Mẫu số 11/ĐK ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK:
- Đề gửi đơn (Kính gửi):
- Nếu là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
- Nếu là tổ chức, cơ sở, tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
- Mục 1 “Người sử dụng đất”: cần ghi rõ thông tin tên và địa chỉ của người sử dụng đất giống như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các thông tin:
- Nếu là cá nhân thì cần ghi rõ họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND/CCCD hoặc số định danh cá nhân.
- Nếu là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc là người có quốc tịch nước ngoài thì cần ghi rõ họ tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi được cấp hộ chiếu, quốc tịch.
- Nếu là hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD, hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND/CCCD hoặc số định danh cá nhân của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất.
- Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD, hoặc số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp CMND/CCCD hoặc số định danh cá nhân của cả vợ và chồng.
- Nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập tổ chức, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Mục 2 “Đề nghị tách, hợp thửa đất”: ghi rõ thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp gồm: Đề nghị tách thành bao nhiêu thửa, thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, số phát hành giấy chứng nhận (số seri của giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái và 6 số), số vào sổ cấp giấy chứng nhận, ngày cấp, diện tích sau khi tách thửa đất.
- Mục 3 ghi rõ thông tin lý do tách, hợp thửa đất: Tùy vào từng trường hợp cụ thể của mỗi cá nhân, hộ gia đình mà ghi rõ lý do tách thửa, hợp thửa đất phù hợp. Ví dụ, chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sử dụng đất,…
- Sau khi ghi rõ các thông tin trên, người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối Phần kê khai của người sử dụng đất. Trong trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền). Đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và có đóng dấu của tổ chức.
Như vậy, Nguyên Luật đã thông tin đến bạn toàn bộ những quy định về đơn đề nghị tách thửa đất và hướng dẫn cách viết đơn đề nghị tách thửa đất. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.
LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!
- Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
- Email: luatsu@nguyenluat.com