Deprecated: Unparenthesized `a ? b : c ? d : e` is deprecated. Use either `(a ? b : c) ? d : e` or `a ? b : (c ? d : e)` in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/plugins/instagram-slider-widget/includes/class-wis_instagram_slider.php on line 235

Deprecated: Array and string offset access syntax with curly braces is deprecated in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/themes/porto/inc/functions/general.php on line 178
Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2024 (Hợp đồng BCC) - GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LUẬT

0931 79 92 92

Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2024 (Hợp đồng BCC)

Thủ tục đầu tư theo hình thực hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2024 (Hợp đồng BCC)

BCC được biết đến là một hợp đồng hợp tác kinh doanh giúp các nhà đầu tư giảm bớt không ít thủ tục phức tạp bởi khi tiến hành kinh doanh, nhà đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, không phải nhà đầu tư nào cũng hiểu rõ về hình thức kinh doanh này. Vì vậy, thông qua bài viết này Nguyên Luật xin gửi đến Quý đọc giả những nội dung chính của hình thức kinh doanh của hợp đồng BCC, đặc biệt là thủ tục đầu tư của hình thức kinh doanh này.

Cơ sở pháp lý hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2024

  • Luật đầu tư
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 của Luật đầu tư: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

2. Nội dung của hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Cơ sở pháp lý: Điều 28 Luật đầu tư

3. Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Giai đoạn 1: Đề nghị cấp chủ trương đầu tư (thực hiện đối với một số dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận).
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân đối với cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập đối với tổ chức.
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư và tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư theo mẫu A.I.3 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng BCC.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư

Bước 2: Nộp hồ sơ

(1)  Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc hội

  • Cơ quan tiếp nhận: Bộ kế hoạch và đầu tư
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Quốc hội
  • Thời hạn giải quyết: 
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
    • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định để trình Chính phủ.
    • Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

(2) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  • Cơ quan tiếp nhận: Bộ kế hoạch và đầu tư
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Thủ tướng Chính phủ
  • Thời gian giải quyết:
    • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định.
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
    • Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

(3) Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

  • Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký đầu tư
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
  • Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận sẽ cấp giấy tiếp nhận hồ sơ có đề ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3: Trả kết quả

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đã nộp hồ sơ.

Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Giai đoạn 2: Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Danh mục hồ sơ cần chuẩn bị như ở giai đoạn 1.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận và có thẩm quyền giải quyết: Cơ quan đăng ký đầu tư

Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ cấp giấy tiếp nhận hồ sơ, trên đó có đề ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3: Trả kết quả

Căn cứ vào giấy hẹn trả kết quả từ cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư đến cơ quan để nhận kết quả.

Trên đây là thông tin khái quát về thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh trong năm 2024 mà Nguyên Luật cung cấp cho Quý khách hàng. Trường hợp Quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết thủ tục hoặc yêu cầu cung cấp dịch vụ thực hiện toàn bộ thủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thì có thể liên hệ đến chúng tôi thông qua thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #