Deprecated: Unparenthesized `a ? b : c ? d : e` is deprecated. Use either `(a ? b : c) ? d : e` or `a ? b : (c ? d : e)` in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/plugins/instagram-slider-widget/includes/class-wis_instagram_slider.php on line 235

Deprecated: Array and string offset access syntax with curly braces is deprecated in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/themes/porto/inc/functions/general.php on line 178
Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài trong năm 2024 - GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LUẬT

0931 79 92 92

Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài trong năm 2024

Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài trong năm 2024

Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài trong năm 2024

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện đại hóa đã làm cho nhu cầu giao thương, đi lại từ nước này sang nước khác nói chung và số lượng người nhập cảnh vào Việt Nam nói riêng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, không phải ai cũng được nhập cảnh vào Việt Nam mà cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy điều kiện để người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam là gì? Thủ tục để được cấp Visa nhập cảnh vào Việt Nam được quy định như thế nào? Sau đây, hãy cùng Nguyên Luật tìm hiểu nhé! 

Cơ sở pháp lý:

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
  • Thông tư 04/2014/TT-BCA
  • Thông tư 31/2015/TT-BCA

1. Visa nhập cảnh là gì?

Visa nhập cảnh là gì?
Visa nhập cảnh là gì?

Visa nhập cảnh (hay còn gọi là thị thực nhập cảnh) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau như: làm việc, thăm người thân, du lịch, hội họp,…

2. Điều kiện để được cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài hoặc theo đề nghị của cơ quan tổ chức hoặc trường hợp người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện cấp thị thực theo quy định của pháp luật.
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh như: 
    • Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
    • Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
    • Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
    • Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng. 
    • Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
    • Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
    • Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
    • Vì lý do thiên tai.
    • Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, đối với một số trường hợp nhất định, trước khi tiến hành cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh. Bao gồm:

  • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư.
  • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư.
  • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
  • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

3. Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

Theo quy định của pháp luật, hiện nay có 2 phương thức để thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm: Trực tiếp và trực tuyến.

3.1. Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài vào Việt Nam

Giai đoạn 1: Xin công văn bảo lãnh cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Trường hợp công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam mời, bảo lãnh

Hồ sơ bao gồm: 

  • Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam – Mẫu NA3 (Ban hành kèm theo thông tư 04/2015/TT-BCA)
  • Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Bản sao CMND/CCCD của công dân Việt Nam hoặc bản sao công chứng thẻ tạm trú còn thời hạn của cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

– Trường hợp cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh

Hồ sơ bao gồm:

  • Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh – Mẫu NA2 ban (Ban hành theo Thông tư 04/2014/TT-BCA).
  • Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
  • Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức – Mẫu NA15 (Ban hành theo Thông tư 04/2014/TT-BCA).
  • Văn bản giới thiệu người được uỷ quyền thực hiện các thủ tục tại cơ quan xuất nhập cảnh và giấy tờ pháp lý cá nhân (Bản sao CMND/CCCD) của người được uỷ quyền.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA; Thông tư 04/2015/TT-BCA.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tùy theo từng trường hợp cá nhân hay cơ quan, tổ chức xin cấp công văn bảo lãnh cho người nước ngoài. Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo quy trình sau:

Cơ quan tiếp nhận và có thẩm quyền giải quyết: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Thời hạn giải quyết: 

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp nhận thị thực tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước ngoài.
  • 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế vì lý do thông thường.
  • 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đối với trường hợp nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế ví lý do sau: 
    • Nhập cảnh vì lý do dự tang lễ của thân nhân, thăm người thân đang ốm nặng.
    • Nhập cảnh để tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Cơ sở pháp lý: Điều 16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 3: Trả kết quả

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp công văn chấp thuận nhập cảnh, đồng thời thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu về việc cho phép người nước ngoài nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực.

Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài vào Việt Nam
Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tiếp cho người nước ngoài vào Việt Nam

Giai đoạn 2: Đề nghị cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam

Cá nhân nước ngoài có thể nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài hoặc nộp tại cửa khẩu quốc tế (nếu đáp ứng đủ điều kiện).

Hồ sơ đề nghị cấp visa nhập cảnh vào Việt Nam tối thiểu phải bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam – Mẫu NA1 (Ban hành kèm theo thông tư 04/2015/TT-BCA)
  • Hộ chiếu của người đề nghị nhập cảnh
  • Công văn nhập cảnh (được cấp ở giai đoạn 1)

Cá nhân, cơ quan, tổ chức bảo lãnh gửi công văn nhập cảnh cho người nước ngoài (qua email) trước để người nước ngoài xuất trình 

  • Ảnh 4×6
  • Chi phí cấp thị thực.

3.2. Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh trực tuyến (Thị thực điện tử) cho người nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài

Bước 1: Người nước ngoài truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh mặt chân dung (nhìn thẳng không đeo kính) và trang nhân thân hộ chiếu.

Sau đó, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.

Bước 2: Tiến hành nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

  • $25 Visa điện tử 1 lần
  • $50 Visa điện tử nhập cảnh nhiều lần

Bước 3: Vào trang thông tin cấp thị thực điện tử theo dõi, kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử.

Nhập mã đăng ký, email đăng ký và ngày sinh để kiểm tra kết quả trong menu tìm kiếm E-visa . Nếu được cấp E-visa, vui lòng in E-visa để nhập / xuất cảnh Việt Nam. 

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin cấp thị thực và phí cấp thị thực.

Thủ tục xin cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

  • Cơ quan, tổ chức có quyền đề nghị: Tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Điều kiện để cơ quan, tổ chức được đề nghị cấp Visa điện tử
    1. Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp
    2. Có chữ ký điện tử

Quy trình cụ thể để cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục đề nghị cấp Visa nhập cảnh cho người nước ngoài được thực hiện như sau:

Giai đoạn 1: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp tài khoản điện tử

Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản tài khoản điện tử (Mẫu NA19) đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử cho cơ quan, tổ chức.

Thủ tục xin cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
Thủ tục xin cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

Giai đoạn 2: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp thị Visa điện tử

  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, sử dụng tài khoản điện tử được cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài. Hồ sơ bao gồm: 
    1. Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam mẫu NA1a
    2. Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm; ảnh trang nhân thân hộ chiếu.
  • Bước 2: Nhập thông tin của người nước ngoài, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này, cơ quan, tổ chức sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
  • Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị.
  • Bước 4: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Bước 5: Nhận kết quả:
    • Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, trường hợp được cấp thị thực điện tử thì thông báo mã hồ sơ điện tử cho người nước ngoài để sử dụng mã hồ sơ điện tử in thị thực điện tử.

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

Cơ sở pháp lý: Điều 16b Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Phí cấp thị thực: 

  • 25 USD/một thị thực giá trị một lần
  • 50 USD/một thị thực giá trị nhiều lần

Như vậy, Nguyên Luật đã thông tin đến bạn đầy đủ về thủ tục xin cấp Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam mới nhất năm 2024 và các vấn đề liên quan đến thủ tục này. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn, thực hiện toàn bộ các thủ tục xin cấp Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

 Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung) Email: luatsu@nguyenluat.com


.
.
.
.
# # #