0931 79 92 92

Cách tính tiền thuế chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

Cách tính tiền thuế chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

Cách tính tiền thuế chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, một trong các nghĩa vụ cơ bản mà người dân phải thực hiện là nghĩa vụ tài chính, nói cách khác là việc hoàn tất nghĩa vụ đóng thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng dễ dàng xác định được số tiền mà bản thân phải đóng, để tránh trường hợp có xảy ra sai sót khi đóng tiền, Nguyên Luật xin gửi đến bạn đọc các thông tin cũng như quy định liên quan đến cách tính tiền thuế chuyển mục đích sử dụng đất.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn đọc có thể liên hệ hotline 0931.177.377 để Nguyên Luật hỗ trợ tư vấn.

Thế nào là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất? 

>> Các trường hợp sử dụng đất rừng sai mục đích? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Tiền sử dụng đất theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thế nào là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất?
Thế nào là tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất?

Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

>> Sử dụng đất rừng sai mục đích có bị thu hồi không? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì căn cứ tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định dựa trên:

  • Mục đích sử dụng đất
  • Diện tích đất được chuyển mục đích sử dụng
  • Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất trước và sau khi chuyển mục đích
    • Giá đất theo UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành: cho phép cá nhân, hộ gia đình chuyển đổi đất ở trong hạn mức. Trường hợp có nhiều thửa đất trong cùng một phạm vi thì được phép hợp thửa đất nhưng không được vượt quá hạn mức theo quy định.
    • Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp so sánh, thu thập, thặng dư, hệ số điều chỉnh giá đất
    • Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất.

Cách tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

>> Mức xử phạt sử dụng đất rừng sai mục đích? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì khi hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:


Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sang đất ở



=


Tiền sử dụng đất ở



Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó: 

  • Tiền sử dụng đất ở = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất trong bảng giá đất
  • Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được xác định dựa trên từng loại đất.

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính như sau:

  • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất
  =

Diện tích đất

x
Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong bảng giá đất
  • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất là đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất


=

Diện tích đất có thu tiền thuê đất x Giá đất tương ứng


x


Thời hạn sử dụng còn lại

Thời hạn cho thuê

Trong đó:

  • Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại = thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất – thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

Lưu ý: Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.

  • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng 0.
  • Trường hợp đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
  • Đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng lâu dài
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất=Tiền thuê đất trả một lần của thời hạn 70 năm (Kể từ khi ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)
  • Đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được thuê trả tiền hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích bằng 0.
  • Đất trước khi chuyển mục đích là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê

Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất


=

Diện tích đất x Giá đất tương ứng


x


Thời hạn sử dụng còn lại

Thời hạn giao đất, cho thuê đất

Trong đó:

  • Giá đất tương ứng với thời hạn giao đất, cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại được xác định bằng (=) thời hạn giao đất, cho thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất trừ (-) thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.

Lưu ý: 

Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.

Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng
>> Căn cứ, thủ tục thu hồi đất rừng sử dụng sai mục đích? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ Điều 18, 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn, giảm thu tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Các trường hợp miễn thu tiền sử dụng đất: Miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau:
    • Để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sỹ không còn lao động chính;
    • Người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo;
    • Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
    • Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
    • Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
    • Miễn tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với hộ gia đình, người có công với cách mạng mà thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
    • Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    • Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp khác chưa được quy định do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trình Chính phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • Các trường hợp giảm thu tiền sử dụng đất
    • Giảm 50% tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số tại các địa bàn theo quy định của pháp luật.
    • Giảm 50% tiền sử dụng đất với đất ở cho các đối tượng: cho cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước, giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và 30% đối với  vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
    • Giảm 30% tiền sử dụng đất đối với đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 
    • Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
    • Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật có liên quan đối với trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt theo quy định của pháp luật:
      • Giảm 50% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
      • Giảm 30% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
      • Giảm 20% tiền sử dụng đất trong trường hợp dự án không thuộc các địa bàn được nêu trên

Lưu ý: Các trường hợp kể trên áp dụng đối với đất ở trong hạn mức cho phép.

Các khoản phí khác cần phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng 

>> Mục đích sử dụng đất khi cấp sai sổ đỏ? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

  • Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất phải nộp
=
Tiền sử dụng đất 
Tiền sử dụng đất được giảm (Nếu có)
Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất (Nếu có)
  • Lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = giá đất tại bảng giá đất x diện tích x 0,5%
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Tùy vào mỗi địa phương có những quy định khác nhau về mức lệ phí cấp giấy chứng nhận, khoản phí này người sử dụng đất chỉ cần nộp khi được cấp giấy chứng nhận, về cơ bản mức lệ phí này chỉ dao động đến mức khoảng 100.000 đồng.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy từng địa bàn mà mức phí thẩm định cũng khác nhau. Dù khá phức tạp nhưng số tiền cần phải đóng sẽ được ghi rõ trên thông báo đóng tiền, người dân chỉ cần dựa vào đó để đối chiếu.

Chuyển mục đích sử dụng đất có cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không? 

>> Sổ đỏ cấp sai mục đích sử dụng đất có bị thu hồi? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Chị Huệ (Bắc Giang) có câu hỏi như sau: Thưa Luật sư, tôi vừa nhận chuyển nhượng một thửa đất là đất nông nghiệp, hiện tại tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất để xây nhà ở, tôi muốn hỏi khi chuyển mục đích sử dụng đất tôi có cần phải xin phép cơ quan nhà nước hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn:

Chào chị Huệ, cảm ơn chị đã gửi câu hỏi cho chúng tôi, với những thông tin chị cung cấp, Nguyên Luật sau khi tham khảo quy định pháp luật xin tư vấn như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi thuộc các trường hợp sau đây phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Như vậy, trường hợp của chị Huệ muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

Chuyển mục đích sử dụng đất có cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không?

Chuyển mục đích sử dụng đất có cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không?

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất 

>> Sổ đỏ cấp sai mục đích sử dụng đất có bán được không? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 02c ban hành kèm theo nghị định 102/2024.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)

Sau khi chuẩn bị hồ sơ:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu là cá nhân, hộ gia đình; nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và môi trường nếu là tổ chức
  • Bước 2: Nếu hồ sơ đã hợp lệ thì tiếp nhận và trả phiếu tiếp nhận cho người có yêu cầu
  • Bước 3: Người dân hoàn tất việc đóng các khoản phí 
  • Bước 4: Nhận kết quả.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (tình huống)

>> Căn cứ thu hồi đất khi cấp sai mục đích? Liên hệ số điện thoại 0931. 177. 377 gặp Luật sư Trung để được tư vấn

Chị Yến (Thủ Đức) có câu hỏi như sau: Thưa Luật sư, tôi hiện đang có vài thửa đất là đất trồng cây lâu năm, một trong số đó tôi đã chuyển đổi mục đích sử dụng để phục vụ cho việc xây nhà ở, gần đây tôi có nghe người quen nói rằng chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước cho phép, nếu không sẽ bị xử phạt, tôi muốn hỏi trong trường hợp của tôi thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ bị phạt bao nhiêu?  Mong Luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.

Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (tình huống)
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (tình huống)

Chào chị Yến, cảm ơn chị đã gửi câu hỏi cho chúng tôi, với những thông tin chị cung cấp, Nguyên Luật sau khi tham khảo quy định pháp luật xin tư vấn như sau:

Tùy vào từng trường hợp vi phạm đối với các thửa đất khác nhau, tùy vào quy mô thửa đất mà mức phạt sẽ có sự khác nhau. Căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: dưới 0,02 héc ta;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng: từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng: từ 03 héc ta trở lên.

Như vậy, trong trường hợp của chị Yến tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở tùy vào phần diện tích được chuyển đổi trái phép mà mức phạt có thể dao động từ 3.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Như vậy, Nguyên Luật đã thông tin đến bạn toàn bộ thông tin về việc chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/8/2024. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hoặc có nhu cầu thực hiện toàn bộ thủ tục này, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #