Deprecated: Unparenthesized `a ? b : c ? d : e` is deprecated. Use either `(a ? b : c) ? d : e` or `a ? b : (c ? d : e)` in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/plugins/instagram-slider-widget/includes/class-wis_instagram_slider.php on line 235

Deprecated: Array and string offset access syntax with curly braces is deprecated in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/themes/porto/inc/functions/general.php on line 178
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024 - GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LUẬT

0931 79 92 92

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024

Từ ngày 01/08/2024, việc tính toán tiền sử dụng đất đã có những thay đổi đáng kể. Nghị định mới đã quy định rõ hơn về diện tích đất được sử dụng để tính toán, nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Bài viết này Nguyên Luật sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về những thay đổi này và cách thức áp dụng chúng vào thực tế.

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP đã quy định về diện tích đất tính tiền sử dụng đất như sau:

  • Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).
    Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai 2024, Nghị định 102/2024/NĐ-CP, Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được tính theo đơn vị mét vuông (m2).
Giá đất tính tiền sử dụng đất
Giá đất tính tiền sử dụng đất

Giá đất tính tiền sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì giá đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:

  • Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
  • Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
  • Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

Quy định về giá đất cụ thể theo Luật Đất đai 2024

  • Căn cứ theo Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    • Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất
    • Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa
    • Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng
    • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất
    • Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
  • Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể được quy định tại Khoản 2  Điều 160 Luật Đất đai 2024 như sau:
    • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai 2024;
    • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024.
  • Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể.
  • Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn thì giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm định giá đất.
Quy định về giá đất cụ thể theo Luật Đất đai 2024
Quy định về giá đất cụ thể theo Luật Đất đai 2024

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đất đai 2024
  • Nghị định 101/2024/NĐ-CP
  • Nghị định 102/2024/NĐ-CP
  • Nghị định 103/2024/NĐ-CP

Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin cho quý khách hàng thông tin về diện tích đất tính tiền sử dụng đất từ ngày 01/8/2024. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thông tin về diện tích đất tính tiền sử dụng đất tại bất kỳ khu vực nào, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  • Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  • Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #