BẢN SONG NGỮ DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO THƯỜNG XUYÊN MÀ FNG VÀ VNM PHẢI NỘP THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
LIST OF REGULATORY REPORTS THAT FNG MUST SUBMIT
UNDER CURRENTLY EFFECTIVE LAWS AND REGULATIONS
(excluding tax and financial reports/statements)
DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO THƯỜNG XUYÊN MÀ FNG PHẢI NỘP
THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
(không bao gồm thuế và báo cáo tài chính /báo cáo)
No. Số thứ tự |
Name of reports/notifications Tên báo cáo / thông báo |
Timeline Mốc thời gian |
Method of submission Phương thức nộp hồ sơ |
Note Ghi chú |
I |
Reports relating to investment project implementation Các báo cáo liên quan đến thực hiện dự án đầu tư |
Total: 10 investment-related reports per year Tổng cộng: 11 báo cáo liên quan đến đầu tư mỗi năm |
||
1. |
Quarterly report on status of investment project implementation[1] Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư [Điều 72.2 (a) Luật Đầu tư năm 2020, Điều 102.2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP] |
By the 10th of the first month of the quarter succeeding the reporting quarter Trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài |
4 reports/year 4 báo cáo/năm |
2. |
Annual report on status of investment project implementation[2] Báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư [Điều 72.2 (a)Luật Đầu tư năm 2020, Điều 102.3 Nghị định 31/2021/NĐ-CP]
|
By March 31 of the next year Trước ngày 31/03 năm sau của năm báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài |
1 report/year 1 báo cáo/năm |
3. |
Bi-annual report on investment supervision and assessment of project implementation[3] Báo cáo giám sát đầu tư và đánh giá thực hiện dự án 6 tháng [Điều 100.8 (a), 100.11 (a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP] |
By 10 July of the year of the report Đến ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment or in writing if so required by the local DPI Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài hoặc bằng văn bản nếu Sở KHĐT địa phương yêu cầu |
2 reports/year 2 báo cáo/năm |
4. |
Annual report on investment supervision and assessment of project implementation[4] Báo cáo giám sát đầu tư và đánh giá thực hiện dự án hàng năm [Điều 100.8(a), 100.11 (a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP] |
By 10 February of the year following the year of the report Đến ngày 10 tháng 2 của năm tiếp theo năm báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment or in writing if so required by the local DPI Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài hoặc bằng văn bản nếu Sở KHĐT địa phương yêu cầu |
1 report/year 1 báo cáo/năm |
5. |
Bi-annual report on investment supervision and assessment of project operation[5] Báo cáo giám sát đầu tư và đánh giá thực hiện dự án 6 tháng [Điều 100.8(a), 100.11 (a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP] |
By 10 July of the year of the report Đến ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment or in writing if so required by the local DPI Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài hoặc bằng văn bản nếu Sở KHĐT địa phương yêu cầu |
2 reports/year 2 báo cáo/năm |
6. |
Annual report on investment supervision and assessment of project operation[6] Báo cáo giám sát đầu tư và đánh giá hoạt động dự án hàng năm [Điều 100.8(a), 100.11 (a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP] |
By 10 February of the year following the year of the report Đến ngày 10 tháng 2 của năm tiếp theo năm báo cáo |
Send to the authorities through the National Information System on Foreign Investment or in writing if so required by the local DPI Gửi đến các cơ quan chức năng qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài hoặc bằng văn bản nếu Sở KHĐT địa phương yêu cầu |
1 report/year 1 báo cáo/năm |
II |
Reports relating to employment Các báo cáo liên quan đến việc làm |
|
||
7. |
Report on labor accidents status[7] Báo cáo tình hình tai nạn lao động [Điều 24.1, Nghị định 39/2016 / NĐ-CP. ] |
– Submit the 6-month report before July 10 of the reporting year – Submit the annual report before February 10 of the succeeding year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/7 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 10/01 của năm sau năm báo cáo
|
Send directly, fax, post, email to the local DOLISA Gửi trực tiếp, fax, bưu điện, email đến Sở LĐTBXH địa phương |
Upon our unofficial consultation on a no-name basis with several local DOLISAs, it is unclear whether a non-employee company like FNG shall submit these labor reports. Therefore, we will still proceed to submit them to the authorities. If any reports are returned, we will let you know. Sau cuộc tham vấn không chính thức của chúng tôi không có tên với một số DOLISA địa phương, không rõ liệu một công ty không có nhân viên như FNG có nộp các báo cáo lao động này hay không. Vì vậy, chúng tôi vẫn sẽ tiến hành trình lên các cơ quan chức năng. Nếu bất kỳ báo cáo nào được trả lại, chúng tôi sẽ cho bạn biết. |
8. |
Report on the status of changes in employment[8] Báo cáo tình hình biến động việc làm [Điều 73.1, Nghị định 35/2022 / NĐ-CP] |
– Submit the 6-month report before July 5 of the reporting year – Submit the annual before December 5 of the reporting year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/6 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 5/12 của năm báo cáo |
Send to the DOLISA through the National Public Service Portal (“NPSP”) and send notifications to the district social insurance authorities where head office and branch are located. If reporting via NPSP is impossible, reporting shall be in writing to DOLISA and district social insurance authorities where head office and branch are located Gửi cho Sở LĐTBXH qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (“NPSP”) và gửi thông báo đến BHXH cấp huyện nơi đóng trụ sở chính, chi nhánh. Trường hợp không thể báo cáo qua NPSP thì phải báo cáo bằng văn bản cho Sở LĐTBXH và BHXH huyện nơi đóng trụ sở chính và chi nhánh. |
|
9. |
Reports on occupational health and safety[9] Báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động [Điều 10.2, Thông tư 07/2016 / TT-BLĐTBXH. ] |
Annual Prior to January 10 Hàng năm Trước ngày 10 tháng 1 |
Send directly or by post or via email or fax to the local DOLISA Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua email, fax đến Sở LĐTBXH địa phương |
|
10. |
Labor health reports[10] Báo cáo sức khỏe lao động [Điều 10.2 (a), Thông tư 19/2016 / TT-BYT. ] |
– Submit the 6-month report before July 10 of the reporting year – Submit the annual report before February 10 of the succeeding year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/7 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 10/01 của năm sau năm báo cáo |
Send to the medical facilities of the districts/provincial cities where the head office is located Gửi đến cơ sở y tế huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi đặt trụ sở chính |
|
11. |
Reports on unemployment insurance policy[11] Báo cáo về chính sách bảo hiểm thất nghiệp [Điều 32.7, Nghị định 28/2015 / NĐ-CP. ] |
Annual Prior January 15 Hàng năm Trước ngày 15 tháng 1 |
Send to the local DOLISA Gửi cho Sở LĐTBXH địa phương |
LIST OF REGULATORY REPORTS THAT VNM MUST SUBMIT
UNDER CURRENTLY EFFECTIVE LAWS AND REGULATIONS
(excluding tax and financial reports/statements)
DANH SÁCH CÁC BÁO CÁO QUY ĐỊNH MÀ VNM PHẢI NỘP
THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
(không bao gồm thuế và báo cáo tài chính /báo cáo)
No. Số thứ tự |
Name of reports/notifications Tên báo cáo / thông báo |
Timeline Mốc thời gian |
Method of submission Phương thức nộp hồ sơ |
Note Ghi chú |
I |
Reports relating to employment Các báo cáo liên quan đến việc làm |
Total labor-related reports: 9 reports/year Báo cáo liên quan đến lao động thai sản: 9 báo cáo / năm |
||
1. |
Report on labor accidents status[12] Báo cáo tình hình tai nạn lao động [Điều 24.1, Nghị định 39/2016 / NĐ-CP ] |
– Submit the 6-month report before July 10 of the reporting year – Submit the annual report before February 10 of the succeeding year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/7 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 10/01 của năm sau năm báo cáo |
Send directly, fax, post, email to the local DOLISA Sở LĐTBXH địa phương |
Upon our unofficial consultation on a no-name basis with several local DOLISAs, it is unclear whether a non-employee company like VMM shall submit these labor reports. Therefore, we will still proceed to submit them to the authorities. If any reports are returned, we will let you know. Theo sự tư vấn không chính thức của chúng tôi trên cơ sở không nêu tên với một số DOLISA địa phương, không rõ liệu một công ty không có nhân viên như VMM có nộp các báo cáo lao động này hay không. Vì vậy, chúng tôi vẫn sẽ tiến hành trình lên các cơ quan chức năng. Nếu bất kỳ báo cáo nào được trả lại, chúng tôi sẽ cho bạn biết. |
2. |
Report on the status of changes in employment[13] Báo cáo tình hình biến động việc làm [Điều 73.1, Nghị định 35/2022 / NĐ-CP] |
– Submit the 6-month report before July 5 of the reporting year – Submit the annual before December 5 of the reporting year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/6 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 5/12 của năm báo cáo |
Send to the DOLISA through the National Public Service Portal (“NPSP”) and send notifications to the district social insurance authorities where head office and branch are located If reporting via NPSP is impossible, reporting shall be in writing to DOLISA and district social insurance authorities where head office and branch are located Gửi cho Sở LĐTBXH qua Cổng dịch vụ công quốc gia (“NPSP”) và gửi thông báo đến BHXH cấp huyện nơi đóng trụ sở chính, chi nhánh. Trường hợp không thể báo cáo qua NPSP thì phải báo cáo bằng văn bản cho Sở LĐTBXH và BHXH huyện nơi đóng trụ sở chính và chi nhánh. |
|
3. |
Reports on occupational health and safety[14] Báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động [Điều 10.2, Thông tư 07/2016 / TT-BLĐTBXH. ] |
Annual Prior to January 10 Hàng năm Trước ngày 10 tháng 1 |
Send directly or by post or via email or fax to the local DOLISA Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua email, fax đến Sở LĐTBXH địa phương |
|
4. |
Labor health reports[15] Báo cáo sức khỏe lao động [Điều 10.2 (a), Thông tư 19/2016 / TT-BYT. ] |
– Submit the 6-month report before July 10 of the reporting year – Submit the annual report before February 10 of the succeeding year – Nộp báo cáo 6 tháng trước ngày 05/7 của năm báo cáo – Nộp cáo cáo hàng năm trước ngày 10/01 của năm sau năm báo cáo |
Send to the medical facilities of the district/provincial cities where the head office is located Gửi đến cơ sở y tế huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi đặt trụ sở chính |
|
5. |
Reports on unemployment insurance policy[16] Báo cáo về chính sách bảo hiểm thất nghiệp [Điều 32.7, Nghị định 28/2015/NĐ-CP] |
Annual Prior January 15 Hàng năm, trước ngày 15 tháng 1 |
Send to the local DOLISA Gửi cho Sở LĐTBXH địa phương |
[1] Article 72.2(a), Law on Investment 2020 and Article 102.2, Decree 31/2021/ND-CP.
[2] Article 72.2(a), Law on Investment 2020 and Article 102.2, Decree 31/2021/ND-CP.
[3] Article 100.8 (a) Decree 29/2021/ND-CP and Article 100.11 (a) Decree 29/2021/ND-CP.
[4] Article 100.8 (a) Decree 29/2021/ND-CP and Article 100.11 (a) Decree 29/2021/ND-CP.
[5] Article 100.8 (a) Decree 29/2021/ND-CP and Article 100.11 (a) Decree 29/2021/ND-CP.
[6] Article 100.8 (a) Decree 29/2021/ND-CP and Article 100.11 (a) Decree 29/2021/ND-CP.
[7] Article 24.1, Decree 39/2016/ND-CP.
[8] Article 4.2, Decree 145/2020/ND-CP.
[9] Article 10.2, Circular 07/2016/TT-BLDTBXH.
[10] Article 10.2(a), Circular 19/2016/TT-BYT.
[11] Article 32.7, Decree 28/2015/ND-CP.
[12] Article 24.1, Decree 39/2016/ND-CP.
[13] Article 73.1, Decree 35/2022/ND-CP.
[14] Article 10.2, Circular 07/2016/TT-BLDTBXH.
[15] Article 10.2(a), Circular 19/2016/TT-BYT.
[16] Article 32.7, Decree 28/2015/ND-CP.