0931 79 92 92

Các dự án phải xin giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

Các dự án phải xin giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

Các dự án phải xin giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

Giấy phép nhà thầu nước ngoài từ Bộ Xây dựng là một phần của quy trình quản lý và kiểm soát hoạt động xây dựng. Điều này giúp đảm bảo rằng các dự án xây dựng được thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và an toàn cần thiết, đảm bảo sự minh bạch và giúp các nhà đầu tư an tâm về chất lượng của công trình cũng đảm bảo việc tuân thủ pháp luật của nhà thầu nước ngoài.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật xây dựng 2014.
  • Luật đầu tư công 2019.
  • Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
  • Thông tư 02/2019/TT-BXD.
  • Thông tư 38/2022/TT-BTC.
Nhà thầu nước ngoài và giấy phép nhà thầu nước ngoài là gì?
Nhà thầu nước ngoài và giấy phép nhà thầu nước ngoài là gì?

1. Nhà thầu nước ngoài và giấy phép nhà thầu nước ngoài là gì?

Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu.

Giấy phép nhà thầu nước ngoài  là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Những dự án phải xin giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

Theo quy định pháp luật cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên.

Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Như vậy nhà thầu nước ngoài phải xin phép Bộ Xây dựng khi thực hiện các dự án quan trọng của quốc gia và dự án nhóm A.

Những dự án quan trọng của quốc là những Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

  • Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
  • Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
  • Nhà máy điện hạt nhân;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Những dự án phải xin giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng
Những dự án phải xin giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

  • Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật.
    • Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
    • Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
  • Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    • Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
    • Công nghiệp điện.
    • Khai thác dầu khí.
    • Hóa chất, phân bón, xi măng.
    • Chế tạo máy, luyện kim.
    • Khai thác, chế biến khoáng sản.
    • Xây dựng khu nhà ở.
  • Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    • Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
    • Thủy lợi.
    • Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
    • Kỹ thuật điện.
    • Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
    • Hóa dược.
    • Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
    • Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
    • Bưu chính, viễn thông.
  • Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    • Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
    • Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
    • Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
    • Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
  • Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
    • Y tế, văn hóa, giáo dục.
    • Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình.
    • Kho tàng.
    • Du lịch, thể dục thể thao.
    • Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.
    • Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

3. Thủ tục cấp xin cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

3.1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy phép được ngoài tại Bộ Xây Dựng bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
  • Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu).
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục cấp xin cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng
Thủ tục cấp xin cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng

3.2. Quy trình giải quyết

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định pháp luật nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: 
    • Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định pháp luật nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đến Sở Xây Dựng, nơi nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
    • Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp cho cá nhân, tổ chức “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả”.
    • Căn cứ vào ngày hẹn và cơ quan trả kết quả được ghi trên phiếu. Cá nhân, tổ chức đến cơ quan để nhận kết quả.
    • Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhà thầu sẽ nhận được giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ trả lời cho nhà thầu bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Mức thu lệ phí
    • Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo hình thức trực tuyến: 1.600.000 đồng/giấy phép (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
    • Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép (Áp dụng từ ngày 01/01/2026).

Trên đây là danh sách các dự án cần phải xin giấy phép nhà thầu nước ngoài tại Bộ Xây Dựng mà Nguyên Luật đã liệt kê cùng với thủ tục để xin cấp loại giấy phép này và thông tin đến Quý khách hàng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp hoặc cần tư vấn và hỗ trợ. Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi thông qua phần thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #