Cấp Visa cho người nước ngoài du lịch tại Việt Nam
Hiện nay, ngành du lịch Việt Nam phát triển mạnh, cũng vì vậy mà thu hút rất nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, để vào du lịch Việt Nam, khách du lịch ở một số nước phải xin cấp thị thực (Visa) cụ thể là thị thực có ký hiệu DL – cấp cho người vào du lịch;
Vậy thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam được tiến hành như thế nào, Nguyên Luật xin được tư vấn đến quý khách hàng như sau:
Điều kiện cấp thị thực
Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 (Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam) quy định về điều kiện cấp thị thực đối với trường hợp người nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam như sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Xin chấp thuận cấp thị thực
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài du lịch tại Việt Nam trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Hồ sơ xin chấp thuận cấp thị thực bao gồm:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
- Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành (mẫu NA2);
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
- Trường hợp cá nhân mời, bảo lãnh
- Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành (mẫu NA3);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân;
- Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ thẻ thường trú/ thẻ tạm trú của người bảo lãnh.
(Theo Điều 14, Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA, Thông tư 04/2015/TT-BCA)
Giải quyết đề nghị cấp thị thực
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam, trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước, vào du lịch theo chương trình do các doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 18 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 2014), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Căn cứ Khoản 3, Khoản 5 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài
Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Hồ sơ nộp tại cơ quan đại diện Việt Nam gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực (mẫu NA1);
- Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời);
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu);
- Văn bản thông báo chấp thuận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực.
(Theo Khoản 4 Điều 16 và Khoản 2 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Thời hạn thị thực
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực du lịch có thời hạn không quá 03 tháng.
Dưới đây là các mẫu biểu mẫu cần có:
STT | Tên | |
1 | Tờ khai đề nghị cấp thị thực (mẫu NA1) | Tải Về |
2 | Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành (mẫu NA2) | Tải Về |
3 | Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành (mẫu NA3) | Tải Về |
Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!
Trân trọng!
Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng điền vào form liên hệ vào mục dưới hoặc gọi Hotline: 0931. 177. 377 (Mr. Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng,uy tín và hiệu quả!