Deprecated: Unparenthesized `a ? b : c ? d : e` is deprecated. Use either `(a ? b : c) ? d : e` or `a ? b : (c ? d : e)` in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/plugins/instagram-slider-widget/includes/class-wis_instagram_slider.php on line 235

Deprecated: Array and string offset access syntax with curly braces is deprecated in /home/ngluatcom/domains/nguyenluat.com/public_html/wp-content/themes/porto/inc/functions/general.php on line 178
Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý! - GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LUẬT

0931 79 92 92

Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý!

Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý!

Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý!

Việc cấp visa (thị thực) điện tử đã thu hút hơn nữa người nước ngoài vào Việt Nam du lịch, khảo sát thị trường, tìm cơ hội đầu tư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch. Theo đánh giá, việc cấp visa điện tử đã giúp cải cách hành chính một cách triệt để trong công tác quản lý nhập xuất cảnh của người nước ngoài trong thời kỳ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.Vậy thủ tục để người nước ngoài được cấp visa điện tử như thế nào? Nguyên Luật sẽ giải đáp cho bạn ngay tại bài viết dưới đây!

Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý!
Cấp visa điện tử và những điều cần lưu ý!

Visa điện tử là gì?

Visa(thị thực) điện tử hay được gọi là e-visa, là một loại thị thực có ký hiệu EV. Đây là hình thức mới nhất của visa, cho phép người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc, du lịch, thăm thân, thương mại,.. và có giá trị tương đương như visa truyền thống. Ngoài ra, đây là một trong những hành động cải tiến và số hoá của nhà nước Việt Nam trong bối cảnh áp dụng công nghệ vào đời sống.

Thời hạn của visa điện tử

Tuy có hiệu lực giống với visa truyền thống, nhưng thời hạn của visa có ký hiệu EV là không quá 30 ngày. Đây là một thời hạn ngắn, vì thế người được cấp visa EV chỉ phù hợp với các mục đích nắng hạn tại Việt Nam, không phục vụ cho các hoạt động làm việc hoặc ở lại lâu dài. Nếu có nguyện vọng ở lại lâu hơn thời gian cấp phép. Vui lòng liên hệ trực tiếp tới Nguyên Luật. Chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn và cung cấp các dịch vụ pháp lý cần thiết cho bạn.

Điều kiện để được cấp visa điện tử

Việc cấp thị thực điện tử áp dụng với công dân của nước có đủ điều kiện sau đây:

  • Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
  • Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
  • Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Thủ tục cấp visa điện tử

Visa điện tử được cấp theo đề nghị của người nước ngoài hoặc theo đề nghị của cơ quan tổ chức bảo lãnh người nước ngoài, cụ thể như sau:

Thủ tục cấp visa điện tử theo đề nghị của người nước ngoài:

Bước 1: Người nước ngoài khai thông tin đề nghị cấp visa điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử và nộp phí cấp thị thực điện tử sau khi nhận được mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhâp cảnh. 

Bước 2: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét, giải quyết trả lời đề nghị cấp visa điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp visa điện từ và phí cấp visa

Bước 3: Sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp visa điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Thủ tục cấp visa điện tử
Thủ tục cấp visa điện tử

Thủ tục cấp visa điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

Điều kiện để cơ quan, tổ chức đề nghị cấp visa điện tử cho người nước ngoài

  • Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp. Trong trường hợp chưa có tài khoản điện tử, cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật

Trình tự cấp visa điện tử được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp visa điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp visa vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét, giải quyết trả lời đề nghị cấp visa điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp visa điện từ và phí cấp visa

Bước 2: Sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo kết quả cho người nước ngoài

Bước 3: Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để in kết quả cấp visa điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Cơ quan có thẩm quyền cấp visa điện tử

Thẩm quyền cấp visa điện tử thuộc về Cục Quản lý xuất nhâp cảnh, Bộ Công an Việt Nam. Bất cứ các cơ quan nào khác đều không được phép cấp, phát hay cho phép cấp visa điện tử.

Mức phí thực hiện thủ tục cấp visa điện tử

Phí cấp visa (thị thực) điện tử là 25 USD/chiếc

Các nước có công dân được cấp thị thực điện tử và các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử

Nghị quyết số 79/NQ-CP năm 2019 và Nghị quyết số 60/NQ-CP năm 2022 về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử cụ thể như sau:

Danh sách các nước có công dân được phép nhập cảnh bằng visa điện tử (e-visa)

STTICAOTÊNTÊN (TIẾNG ANH)
1.ARGÁc-hen-ti-naArgentina
2.ARMÁc-mê-ni-aArmenia
3.AZEA-déc-bai-gianAzerbaijan
4.IRLAi-rơ-lenIreland
5.ISLAi-xơ-lenIceland
6.AUTÁoAustria
7.POLBa LanPoland
8.BLRBê-la-rútBelarus
9.BELBỉBelgium
10.PRTBồ Đào NhaPortugal
11.BIHBô-xni-a Héc-dê-gô-vi-naBosnia and Herzegovina
12.BRABra-xinBrazil
13.BRNBru-nâyBrunei Darussalam
14.BGRBun-ga-riBulgaria
15.ARECác tiểu vương quốc Ả rập thống nhấtUnited Arab Emirates
16.KAZCa-dắc-xtanKazakhstan
17.CANCa-na-đaCanada
18.QATCa-taQatar
19.DCH Liên bang ĐứcGermany
20.CHLChi-lêChile
21.COLCô-lôm-bi-aColombia
22.INDCộng hòa Ấn ĐộIndia
23.CZECộng hòa SécCzech Republic
24.ANDCông quốc An-đơ-raAndorra
25.LIECông quốc Lít-ten-xơ-tênLiechtenstein
26.MCOCông quốc Mô-na-côMonaco
27.HRVCrô-a-ti-aCroatia
28.CUBCu-baCuba
29.DNKĐan MạchDenmark
30.CYPĐảo SípCyprus
31.TLSĐông Ti-moTimor Leste
32.ESTE-xtô-ni-aEstonia
33.GEOGru-di-aGeorgia
34.KORHàn QuốcKorea
35.USAHoa KỳUnited States of America
36.HUNHung-ga-riHungary
37.GRCHy LạpGreece
38.ITAI-ta-li-aItaly
39.LVALát-vi-aLatvia
40.RUSLiên bang NgaRussia
41.GBRLiên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai lenUnited Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42.LTULit-hua-ni-aLithuania
43.LUXLuých-xem-buaLuxembourg
44.FSMMai-crô-nê-xi-aMicronesia
45MLTMan-taMalta
46MKDMa-xê-đô-ni-aMacedonia
47.MEXMê-xi-côMexico
48.MMRMi-an-maMyanmar
49.MDAMôn-đô-vaMoldova
50.MNGMông CổMongolia
51.MNEMôn-tê-nê-grôMontenegro
52.NRUNa-u-ruNauru
53.JPNNhật Bản Japan
54NZLNiu Di-lânNew Zealand
55.AUSÔ-xtơ-rây-liaAustralia
56.PLWPa-lauPalau
57.PANPa-na-maPanama
58.PNGPa-pua Niu Ghi-nêPapua New Guinea
59.PERPê-ruPeru
60.FINPhần LanFinland
61.FRAPhápFrance
62.FJIPhi-giFiji
63.PHLPhi-líp-pinPhilippines
64.MHLQuần đảo Mác-sanMarshall Islands
65.SLBQuần đảo Xa-lô-môngSalomon Islands
66.ROMRu-ma-niRomania
67.WSMSa-moaWestern Samoa
68.SMRSan Ma-ri-nôSan Marino
69.SRBSéc-biSerbia
70.ESPTây Ban NhaSpain
71.SWEThụy ĐiểnSweden
72.CHEThụy SĩSwitzerland
73.CHNTrung Quốc- Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao- Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung QuốcChina- Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders- Not apply to Chinese e-passport holders
74.URYU-ru-goayUruguay
75.VUTVa-nu-a-tuVanuatu
76.VENVê-nê-du-e-laVenezuela
77.NLDVương quốc Hà LanNetherlands
78.NORVương quốc Na-uyNorway
79.SVKXlô-va-ki-aSlovakia
80.SVNXlô-ven-ni-aSlovenia

Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (e-visa)

Danh sách các cửa khẩu hàng không:

  1. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
  2. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
  3. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;
  4. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;
  5. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;
  6. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;
  7. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;
  8. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài;
  9. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (e-visa)
Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (e-visa)

Danh sách các cửa khẩu đường bộ

  1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;
  2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh;
  3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn;
  4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai;
  5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;
  6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An;
  7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh;
  8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Binh;
  9. Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;
  10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị;
  11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum;
  12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh;
  13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh;
  14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang;
  15. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang;
  16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang. 

Danh sách cửa khẩu đường biển

  1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh;
  2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
  3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
  4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
  5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
  6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
  7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
  8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
  9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
  10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
  11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
  12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
  13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang;

Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật. Chúng tôi tin rằng những thông tin về visa điện tử trên đây đã giải đáp thắc mắc của bạn. 

 Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng gọi Hotline: 0931 79 92 92 (Luật sư Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!


.
.
.
.
# # #