0931 79 92 92

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam

Với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập quốc tế mạnh mẽ thì việc mời người nước ngoài về nắm giữ vị trí giám đốc công ty ở Việt Nam đã trở thành một xu hướng phổ biến. Điều này không chỉ là một biện pháp thúc đẩy thị trường và tăng cường hiệu quả kinh doanh mà còn là một cơ hội để có thể học hỏi và áp dụng những phương pháp quản lý tiên tiến từ các quốc gia phát triển.

Tuy nhiên, việc để người nước ngoài có thể làm giám đốc tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Bài viết dưới đây, Nguyên Luật sẽ giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về những điều kiện để người nước ngoài có thể làm giám đốc tại Việt Nam.

Khái niệm về giám đốc
Khái niệm về giám đốc

Khái niệm về giám đốc

Theo khoản 1 Điều 63 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định “Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.” Giám đốc là vị trí quan trọng và có trách nhiệm lớn trong một công ty. Họ không chỉ đơn thuần là người đứng đầu mà còn là người lãnh đạo chính, người xây dựng và thúc đẩy chiến lược kinh doanh. 

Một công ty có thể có một hoặc nhiều giám đốc tùy theo quy định của điều lệ công ty. Các công ty Việt Nam có thể thuê hoặc bổ nhiệm người nước ngoài làm giám đốc công ty nhưng để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và hoàn thiện các thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

Điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam

Giám đốc là một chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp, bởi vậy người nước ngoài làm giám đốc cũng sẽ được coi là lao động nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện:

  • Thứ nhất, điều kiện về cư trú: Người nước ngoài phải cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Có thẻ tạm trú hoặc thường trú lâu dài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú lâu dài thường được cấp bởi cơ quan quản lý cư trú và di trú tại Việt Nam sau khi người nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định.
  • Thứ hai, về năng lực hành vi dân sự: Người nước ngoài làm giám đốc công ty tại Việt Nam phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, tức là họ phải có đủ năng lực pháp lý để ký kết và thực hiện các hợp đồng và cam kết pháp lý khác nhau. Họ cũng phải không thuộc đối tượng bị cấm hoặc hạn chế quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Thứ ba, về trình độ chuyên môn: Người nước ngoài làm giám đốc cần có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh, đặc biệt là trong lĩnh vực mà công ty hoạt động. 

Điều kiện về chủ thể để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây mới có thể làm việc tại Việt Nam. Cụ thể như sau: 

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
  • Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những người lao động làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều kiện về chủ thể để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam
Điều kiện về chủ thể để người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam

Điều kiện về tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Căn cứ Điều 152 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, việc tuyển dụng lao động nước ngoài làm giám đốc trong một công ty tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt. Trước khi công ty có thể tuyển dụng một người nước ngoài vào vị trí này, quy trình pháp lý yêu cầu một bước quan trọng là việc làm văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại địa phương công ty đặt trụ sở. Trong văn bản giải trình, doanh nghiệp phải chứng minh được người lao động nước ngoài giữ vị trí giám đốc đó đáp ứng được điều kiện làm việc và phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện để làm giám đốc công ty tại Việt Nam

Căn cứ theo Điều 64 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm giám đốc. Theo đó, người nước ngoài muốn làm giám đốc ở công ty Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản sau:

  • Không thuộc đối tượng quy định không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định. Căn cứ theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành phải đáp ứng điều kiện như sau: “Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam”.
  • Đối với doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Điều kiện về thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chức danh giám đốc

Ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện về mặt nội dung như trên, người nước ngoài muốn làm giám đốc tại công ty Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện về mặt hình thức. Công ty phải hoàn tất các thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Bước 1: Nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 70/2023/NĐ-CP thì để xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I. Sau khi nhận được báo cáo giải trình, tối đa 10 ngày làm việc thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ phản hồi chấp thuận hoặc không chấp thuận.

Điều kiện về thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chức danh giám đốc
Điều kiện về thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho chức danh giám đốc

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động.

Hồ sơ để cấp giấy phép lao động cho chức danh quản lý là giám đốc công ty được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Văn bản xác nhận, chứng minh là giám đốc bao gồm các nội dung: Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Văn bản chấp thuận về việc doanh nghiệp được sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Quyết định bổ nhiệm người nước ngoài vào vị trí giám đốc.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc văn bản xác nhận người nước ngoài không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp, có thời hạn không quá 6 tháng từ ngày cấp.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

LƯU Ý: Các giấy tờ như bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, văn bản xác nhận lý lịch tưu pháp, giấy khám sức khỏe là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. Dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin cơ bản về các điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn về các điều kiện để người nước ngoài làm giám đốc tại Việt Nam tại bất kỳ khu vực nào, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #