0931 79 92 92

Thành phố Hồ Chí Minh chính thức áp dụng Bảng giá đất mới từ ngày 31/10/2024

Thành phố Hồ Chí Minh chính thức áp dụng Bảng giá đất mới từ ngày 31/10/2024

Thành phố Hồ Chí Minh chính thức áp dụng Bảng giá đất mới từ ngày 31/10/2024

Vừa qua, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, bảng giá đất mới sẽ có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến ngày 31/12/2025.

Theo đó, Bảng giá đất mới điều chỉnh giá đất ở tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4 – 38 lần so với Bảng giá đất theo quyết định 02/2020/QĐ-UBND. 

Giá đất cao nhất thuộc về các tuyến đường tại Quận 1, có thể kể đến các tuyến đường: Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi có mức giá lên đến 687.200.000 đồng/m2, tăng gấp 4 lần so với bảng giá đất trước đây (162.000.000 đồng/m2). Một số tuyến đường như: Hàm Nghi, Hàn Thuyên cũng có mức giá lên đến 430.000.000 đồng/m2.

Bảng giá đất mới điều chỉnh giá đất ở tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4 - 38 lần so với Bảng giá đất theo quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bảng giá đất mới điều chỉnh giá đất ở tại Thành phố Hồ Chí Minh tăng từ 4 – 38 lần so với Bảng giá đất theo quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

Tại khu vực Bình Thạnh, tuyến đường lớn như Phạm Văn Đồng cũng có mức gia 117.500.000 đồng/m2 tăng hơn 6 lần mức giá trước đây.

Một số tuyến đường tại huyện Hóc Môn cũng tăng nhiều lần so với bảng giá cũ. Điển hình đoạn đường Song Hành quốc lộ 22 giá cao nhất là 32.000.000 đồng/m2 (tăng hơn 38 lần).

Xem Bảng giá đất mới nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh: Tại đây

Phân chia của bảng giá đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh

Bảng giá đất mới cũng đã chia đất nông nghiệp thành 3 khu vực và phân thành 3 vị trí để tính. Cụ thể:

  • Khu vực I gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận.
  • Khu vực II gồm: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP. Thủ Đức.
  • Khu vực III gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
    • Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
      • Khu vực I: Bảng 1 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận675540432
Phân chia của bảng giá đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Phân chia của bảng giá đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
  • Khu vực II: Bảng 2 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức650520416
  • Khu vực III: Bảng 3 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ625500400
  • Bảng giá đất trồng cây lâu năm
    • Khu vực I: Bảng 4 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận810648518
  • Khu vực II: Bảng 5 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức780624499
  • Khu vực III: Bảng 6 (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vựcVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ750600480

Xem Quyết định 79/2024/QĐ-UBND toàn văn: Tại đây


.
.
.
.
# # #