Thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
Trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay, cùng với các quốc gia trong khu vực, thị trường Việt Nam đã và đang thu hút số lượng lớn người nước ngoài vào làm việc trong nước do đó tìm hiểu về giấy phép lao động rất quan trọng.
Để có thể kiểm soát lượng người lao động nước ngoài, Nhà nước đã đặt ra các quy định về điều kiện và các loại giấy phép cần có để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết dưới đây, Nguyên Luật xin được tư vấn đến quý khách hàng về giấy phép lao động và thời hạn của giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài để làm việc hợp pháp trong nước.
Ngoài những điều kiện về độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, trình độ chuyên môn hay quan hệ nhân thân thì giấy phép lao động cũng là một điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lao động được quy định tại Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Bộ luật Lao động 2019
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Ngoài ra, tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào một hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Như vậy, thời hạn của mỗi giấy phép lao động được cấp cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam sẽ có một thời hạn khác nhau tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, đồng thời phải đảm bảo thời hạn của giấy phép lao động được cấp tối đa là 02 năm.
Thời hạn của phép lao động có thể được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Bên cạnh đó, thị thực (visa) lao động được cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam cũng có thời hạn không quá 02 năm.
Giấy phép lao động được cấp lại có thời hạn bao lâu?
Trong trường hợp giấy phé lao động còn thời hạn nhưng bị mất, bị hỏng hoặc có sự thay đổi các thông tin: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động thì bạn cần làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật. Chúng tôi tin rằng những thông tin về thời hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên đây đã giải đáp thắc mắc của bạn.
Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng gọi Hotline: 0931 79 92 92 (Luật sư Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!