0931 79 92 92

Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp, massage mới nhất

Thủ tục thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp, massage mới nhất

Ngày nay, nhu cầu làm đẹp không chỉ riêng chị em phụ nữ mà còn có cả nam giới đang ngày một tăng cao. Ở nước ta, các cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, cụ thể như massage, xoa bóp,…được nhiều giới kinh doanh quan tâm và thành lập, bởi mô hình này mang lại lợi nhuận tương đối cao trong tình hình kinh tế hiện nay. Bạn đang muốn làm chủ chính bản thân mình với việc mở dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, ngành nghề này thì cần những điều kiện gì?

Nguyên Luật với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và tiến hành các thủ tục cho việc thành lập ở lĩnh vực này, hiểu được nhu cầu thiết yếu của bạn đang thắc mắc, Nguyên Luật xin tư vấn như sau:

Theo quy định ở phụ lục 04, Luật Đầu Tư 2014, Kinh doanh dịch vụ xoa bóp là một loại hình kinh doanh có điều kiện.

Trước hết, chúng ta cần phân biệt các thuật ngữ chuyên dùng trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp:

  • Massage là một phương pháp chăm sóc sức khỏe phổ biến, sử dụng bàn tay và các ngón tay thực hiện các kích thích vào các huyệt đạo và cơ bắp trên cơ thể.
  • Xoa bóp là phiên bản dịch Tiếng Việt từ “Massage”, dùng động tác của bàn tay, ngón tay tác động lên da thịt, gân khớp, các huyệt để tăng cường sức khoẻ và phòng bệnh.

1.Điều kiện kinh doanh dịch vụ xoa bóp

Ngoài trách nhiệm chung quy định tại Điều 25, Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp có trách nhiệm:

  • Bố trí nơi cất giữ, bảo quản an toàn tư trang, tài sản của khách.
  • Bố trí phòng nam riêng và nữ riêng khi thực hiện dịch vụ xoa bóp.

Khi muốn mở dịch vụ, trước hết chủ thể kinh doanh cần có định hướng đăng ký kinh doanh bằng 1 trong 2 phương thức sau: hộ gia đình hoặc thành lập công ty, và có đăng ký ngành nghề như sau:

  • Nếu chủ thể kinh doanh đăng ký ngành nghề chăm sóc sắc đẹp không bao gồm hoạt động xoa bóp (massage) thì chủ thể tiến hành đăng ký kinh doanh bình thường và được hoạt động kinh doanh sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Nếu chủ thể kinh doanh đăng ký ngành nghề chăm sóc sắc đẹp có bao gồm hoạt động xoa bóp (massage) thì chủ thể kinh doanh tiến hành đăng ký hoạt động kinh doanh và phải đáp ứng các điều kiện sau:
    Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo nghị định số 96/2016/NĐ-CP

2. Các bước tiến hành đăng ký kinh doanh dịch vụ xoa bóp (massage)

Bước 1: Chủ thể kinh doanh tiến hành đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc công ty có ngành nghề kinh doanh dịch vụ chăm sóc sắc đẹp

Bước 2: Hoàn thiện các điều kiện hoạt động đối với kinh doanh dịch vụ chăm sóc sắc đẹp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì chủ cơ sở kinh doanh cần thực hiện thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự và chuẩn bị đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, nhân sự đối với hoạt động chăm sóc sắc đẹp (massage) như phân tích ở trên.

3. Điều kiện về an ninh, trật tự kinh doanh dịch vụ xoa bóp

Căn cứ quy định tại Điều 7, Nghị định 96/2016/NĐ-CP, khi kinh doanh dịch vụ xoa bóp cần phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự như sau:

  •  Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

  • Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

4. Thủ tục, hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

 a) Hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không th hiện ngành, ngh đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;

c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;

d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;

đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc n.

4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);

Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;

c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đi với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

b) Thẩm quyền

 

Cơ quan có thẩm quyền: Công an cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (điểm a, khoản 3, Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP).

5. Thời gian giải quyết

Nguyên Luật với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này sẽ hỗ trợ bạn trong vòng 15 đến 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ bạn, Nguyên Luật sẽ hoàn tất việc thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh và xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

☎ Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Trung)

? Email: luatsu@nguyenluat.vn

 

 

 

 

 

 

.
.
.
.
# # #