0931 79 92 92

Hồ sơ bổ sung ngành nghề công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ bổ sung ngành nghề công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ bổ sung ngành nghề công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi doanh nghiệp cần mở rộng lĩnh vực kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam. Tuy nhiên, khác với công ty Việt Nam, để được thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, một số ngành nghề thuộc danh mục hạn chế tiếp cận thị trường và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy, những điều kiện đó là gì? Hồ sơ để thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm những gì? Nguyên Luật sẽ làm rõ thông qua bài viết này.

Cơ sở pháp lý: 

  • Luật đầu tư 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Tại khoản 18 Điều 3 Luật đầu tư 2020 phân chia các nhà đầu tư bao gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. 

Dựa theo quy định trên, có thể hiểu: 

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là công ty thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam mà có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Điều kiện để công ty có vốn đầu tư nước ngoài được bổ sung ngành nghề kinh doanh
Điều kiện để công ty có vốn đầu tư nước ngoài được bổ sung ngành nghề kinh doanh

2. Điều kiện để công ty có vốn đầu tư nước ngoài được bổ sung ngành nghề kinh doanh

Khác với công ty trong nước, để được thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phải lưu ý một số quy định sau:

  • Quy định về điều kiện tiếp cận thị trường Việt Nam
  • Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn và năng lực tài chính
  • Điều kiện để giao đất, cho thuê đất

2.1. Một số ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và hạn chế về tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó được quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư. 

Nguyên Luật cung cấp thông tin về các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP những ngành nghề sau đây không được phép tiếp cận bởi các nhà đầu tư nước ngoài:

  1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
  2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
  3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
  4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
  5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
  6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
  8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
  9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
  10. Dịch vụ nổ mìn.
  11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
  13. Dịch vụ bưu chính công ích.
  14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
  17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
  18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
  19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.
  20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.
  21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
  22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.
  23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).
  24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
  25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
Một số ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện
Một số ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện

2.2. Một số ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư năm 2020.

Một số ngành nghề thuộc nhóm ngành tiếp cận thị trường có điều kiện có thể kể đến như:

  1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
  2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.
  3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.
  4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
  5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  6. Dịch vụ quảng cáo.
  7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
  8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ.

3. Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Để thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân, tổ chức phải thực hiện 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.
  •  Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh.
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của công ty có vốn đầu tư nước ngoài, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp,…
  • Các tài liệu khác chứng minh đủ điều kiện bổ sung ngành.
  • Văn bản uỷ quyền cho người khác thực hiện  thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy tờ pháp lý cá nhân của người đó.

Thời hạn giải quyết: 10 – 40 ngày tuỳ vào dự án đầu tư có thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hay không.

Cơ sở pháp lý: Điều 36, Điều 44, Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Giai đoạn 2: Bổ sung ngành nghề tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp  (Mẫu II-1 Ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
  • Biên bản họp về việc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh
  • Quyết định CSH/Nghị quyết đại hội đồng cổ đông/Nghị quyết hội đồng thành viên  về việc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi điều chỉnh.
  • Giấy uỷ quyền cá nhân khác thực hiện thủ tục.
  • Bản sao CCCD/CMND người được uỷ quyền.

Thời hạn giải quyết: 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Trên đây là thông tin khái quát về hồ sơ bổ sung ngành nghề cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài và một số lưu ý khi thực hiện thủ tục này trong năm 2024 mà Nguyên Luật cung cấp cho Quý khách hàng. Trường hợp Quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết thủ tục hoặc yêu cầu cung cấp dịch vụ thực hiện soạn thảo hồ sơ hoặc thực hiện toàn bộ thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài  thì có thể liên hệ đến chúng tôi thông qua thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com

.
.
.
.
# # #