0931 79 92 92

Những ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty có vốn nước ngoài

Những ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty có vốn nước ngoài

Những ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty có vốn nước ngoài

Theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 26/03/2021, nước ta đã quy định một số ngành, nghề mà các nhà đầu tư nước ngoài chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam, sự hạn chế này là do các ngành, nghề đang thuộc nhóm lĩnh vực độc quyền nhà nước và các lĩnh vực đặc thù này đã và đang đóng vai trò cốt lõi của nền kinh tế. Vậy nên khi doanh nghiệp nước ngoài muốn tiến vào Việt Nam thì cần phải tham khảo rõ về các nhóm ngành bị hạn chế tiếp cận thị trường để có sự lựa chọn thông minh, phù hợp với doanh nghiệp và tuân thủ pháp luật Việt Nam. 

Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và hạn chế về tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó được quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư. (Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).

Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường
Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường

Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường

Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường là những ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài không được phép đầu tư, thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP những ngành nghề sau đây hạn chế tiếp cận với nhà đầu tư nước ngoài:

  1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
  2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
  3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
  4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
  5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
  6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
  8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
  9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
  10. Dịch vụ nổ mìn.
  11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
  13. Dịch vụ bưu chính công ích.
  14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  16. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
  17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
  18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
  19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.
  20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải; dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải; dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải.
  21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
  22. Dịch vụ kiểm định (kiểm tra, thử nghiệm) và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải (gồm hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện của phương tiện); dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị chuyên dùng, container, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm dùng trong giao thông vận tải; dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên các phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển; dịch vụ đăng kiểm tàu cá.
  23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên (bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, quản lý quỹ gen cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp).
  24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
  25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam. 

Để làm rõ hơn các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện độc quyền nhà nước trong lĩnh vực thương mại thì theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 94/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ gồm có:

STTHàng hóa/Dịch vụHoạt động thương mại độc quyền nhà nướcĐịa bàn
1Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninhBộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện cụ thểBộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện cụ thể
2Vật liệu nổ công nghiệpSản xuất, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, vận chuyển quá cảnhToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
3Vàng miếngSản xuấtToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
4Vàng nguyên liệuXuất khẩu và nhập khẩu để sản xuất vàng miếngToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
5Xổ số kiến thiếtPhát hànhToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
6Thuốc lá điếu, xì gàNhập khẩu (trừ trường hợp nhập khẩu để kinh doanh bán hàng miễn thuế)Toàn bộ lãnh thổ Việt   Nam
7Hoạt động dự trữ quốc giaQuản lý, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán, bảo quản, bảo vệ hàng hóa thuộc Danh mục dự trữ quốc gia.Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
8TiềnIn, đúcToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
9Tem bưu chính Việt NamPhát hànhToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
10Pháo hoa và các dịch vụ liên quan đến pháo hoaSản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, vận chuyển, tàng trữToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
11Hệ thống điện quốc gia;
Thủy điện đa mục tiêu và điện hạt nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội.
Truyền tải, điều độ,
Xây dựng và vận hành
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
12Dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải– Vận hành hệ thống đèn biển;- Vận hành hệ thống luồng hàng hải công cộng.Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
13Dịch vụ công ích thông tin duyên hảiQuản lý, vận hành khai thác hệ thống đài thông tin duyên hảiToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
14Bảo đảm hoạt động bay– Dịch vụ không lưu;- Dịch vụ thông báo tin tức hàng không;- Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạnToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
15Hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tưQuản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; không bao gồm bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắtToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
16Hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện; kè biểnQuản lý, khai thác trong trường hợp giao kế hoạchToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
17Dịch vụ lâm nghiệp tại rừng đặc dụngCung ứng (trừ khu rừng bảo vệ cảnh quan được Nhà nước cho tổ chức kinh tế thuê để bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái – môi trường)Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
18Xuất bản phẩmXuất bản (không bao gồm hoạt động in và phát hành)Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
19Mạng bưu chính công cộngQuản lý, duy trì, khai thácToàn bộ lãnh thổ Việt Nam
20Dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chíCung ứngToàn bộ lãnh thổ Việt Nam

Tuy nhiên, để các nhà đầu tư nước ngoài tự tin thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoài việc phải nắm rõ những ngành nghề không được tiếp cận thị trường, cá nhân, tổ chức đầu tư nước ngoài cần lưu ý những ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện khi có nhu cầu thực hiện các hoạt động kinh doanh của nhóm ngành, nghề này.

Nhóm ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư năm 2020.

Những ngành, nghề sau đây thuộc nhóm ngành tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài
Những ngành, nghề sau đây thuộc nhóm ngành tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Những ngành, nghề sau đây thuộc nhóm ngành tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

  1. Sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa, bao gồm các bản ghi hình.
  2. Sản xuất, phân phối, chiếu các chương trình ti vi và các tác phẩm ca múa nhạc, sân khấu, điện ảnh.
  3. Cung cấp dịch vụ phát thanh và truyền hình.
  4. Bảo hiểm; ngân hàng; kinh doanh chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
  5. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  6. Dịch vụ quảng cáo.
  7. Dịch vụ in, dịch vụ phát hành xuất bản phẩm.
  8. Dịch vụ đo đạc và bản đồ.
  9. Dịch vụ chụp ảnh từ trên cao.
  10. Dịch vụ giáo dục.
  11. Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, dầu và khí.
  12. Thủy điện, điện gió ngoài khơi và năng lượng hạt nhân.
  13. Vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường sông, đường biển, đường ống.
  14. Nuôi, trồng thủy sản.
  15. Lâm nghiệp và săn bắn.
  16. Kinh doanh đặt cược, casino.
  17. Dịch vụ bảo vệ.
  18. Xây dựng, vận hành và quản lý cảng sông, cảng biển và sân bay.
  19. Kinh doanh bất động sản.
  20. Dịch vụ pháp lý.
  21. Dịch vụ thú y.
  22. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.
  23. Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
  24. Dịch vụ du lịch.
  25. Dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội.
  26. Dịch vụ thể thao và giải trí.
  27. Sản xuất giấy.
  28. Sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ.
  29. Phát triển và vận hành chợ truyền thống.
  30. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa.
  31. Dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa.
  32. Dịch vụ kiểm toán, kế toán, sổ sách kế toán và thuế.
  33. Dịch vụ thẩm định giá; tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
  34. Dịch vụ liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp.
  35. Sản xuất, chế tạo máy bay.
  36. Sản xuất, chế tạo đầu máy và toa xe đường sắt.
  37. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá.
  38. Hoạt động của nhà xuất bản.
  39. Đóng mới, sửa chữa tàu biển.
  40. Dịch vụ thu gom chất thải, dịch vụ quan trắc môi trường.
  41. Dịch vụ trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài.
  42. Kinh doanh dịch vụ logistics.
  43. Vận tải biển ven bờ.
  44. Canh tác, sản xuất hoặc chế biến các loại cây trồng quý hiếm, chăn nuôi gây giống động vật hoang dã quý hiếm và chế biến, xử lý các động vật hay cây trồng này, bao gồm cả động vật sống và các chế phẩm từ chúng;
  45. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  46. Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật có liên quan.
  47. Lắp ráp xe gắn máy.
  48. Dịch vụ liên quan đến thể thao, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, và các hoạt động vui chơi, giải trí khác.
  49. Dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay; dịch vụ cung cấp suất ăn trên tàu bay; dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không.
  50. Dịch vụ đại lý tàu biển; dịch vụ lai dắt tàu biển.
  51. Dịch vụ liên quan đến di sản văn hóa, quyền tác giả và quyền liên quan, nhiếp ảnh, ghi hình, ghi âm, triển lãm nghệ thuật, lễ hội, thư viện, bảo tàng;
  52. Dịch vụ liên quan đến xúc tiến, quảng bá du lịch.
  53. Dịch vụ đại diện, đại lý tuyển dụng và đặt lịch, quản lý cho nghệ sỹ, vận động viên.
  54. Dịch vụ liên quan đến gia đình.
  55. Hoạt động thương mại điện tử.
  56. Kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ mai táng.
  57. Dịch vụ gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay.
  58. Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
  59. Các ngành, nghề đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Trên đây là những ngành, nghề có điều kiện tiếp cận thị trường, khi gia nhập vào thị trường Việt Nam và muốn thực hiện hoạt động kinh doanh đối với những ngành nghề này, nhà đầu tư cần phải tuân thủ các quy định về điều kiện tiếp cận thị trường dưới đây.

Điều kiện tiếp cận thị trường

Để đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường, nhà đầu tư phải dựa vào khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

  • Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Điều kiện về hình thức đầu tư;
  • Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện về năng lực của nhà đầu tư cũng như đối tác tham gia hoạt động đầu tư;
  • Ngoài ra, còn cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội…

Nhà đầu tư cần phải chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ để chứng minh khả năng tiếp cận thị trường của doanh nghiệp mình. 

Điều kiện tiếp cận thị trường
Điều kiện tiếp cận thị trường

Căn cứ pháp luật

  • Luật đầu tư 2020
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP
  • Nghị định 94/2017/NĐ-CP

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin cơ bản về những ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thông tin về những ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài  tại Việt Nam tại bất kỳ khu vực nào, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.com


.
.
.
.
# # #