0931 79 92 92

Diện tích tối thiểu tách thửa của 63 tỉnh, thành phố mới nhất tháng 3/2023

Diện tích tối thiểu tách thửa của 63 tỉnh, thành phố mới nhất tháng 3/2023

Diện tích tối thiểu tách thửa của 63 tỉnh, thành phố mới nhất tháng 3/2023

Diện tích tối thiểu để tách thửa có sự khác nhau giữa các địa phương và tuỳ thuộc vào Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Nguyên Luật xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về diện tích tối thiểu để tách thửa của 63 tỉnh, thành mới nhất năm 2023!

STTTỉnh/ thành phốDiện tích tối thiểuVăn bản hướng dẫn
1Hà NộiCó chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất)tối thiểu 3 mét trở lên;Có diện tích tối thiểu 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và tối thiểu 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với các xã còn lại. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBNDNgày 01/6/2017
2Thành phố Hồ Chí MinhKhu vực 1 (gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú): tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. Khu vực 2 (gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện): tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. Khu vực 3 (gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn)): tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017
3Đà Nẵng  Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:-       Các phường thuộc quận Sơn Trà;-       Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;-       Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;-       Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:-       Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;-       Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định ở trên-       Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:-       Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định ở trên-       Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại ở trên-       Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định ở trên.Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ từ 1/2.000 đến 1/500 để thực hiện dự án nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất (trừ dự án quy hoạch nâng cấp mở rộng đường, kiệt, hẻm):-       Diện tích 100m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà.-       Diện tích 150m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,5m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu.-       Diện tích 200m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5m đối với huyện Hòa Vang.     
Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 (Được sổ dung tại Điều 2 Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020) 
4Hải Phònga) Đối với khu vực đô thị: Diện tích thửa đất mới hình thành sau khi tách phải ≥ 40,0 m2/thửa; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, lối đi của thửa đất mới hình thành phải ≥ 3,5 m và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành phải ≥ 3,5 m. b) Đối với khu vực nông thôn: Diện tích thửa đất mới hình thành sau khi tách phải ≥ 60,0 m2/thửa; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, lối đi của thửa đất mới hình thành phải ≥ 4,0 m và chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành phải ≥ 4,0 m.Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015, sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 15/02/2023
5Cần ThơDiện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở:a) Đất tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 40m2 trở lên;b) Đất tại các xã: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 60m2 trở lên.Các thửa đất được tách thửa phải có kích thước bề rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m.Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải đất ở từ 200m2 trở lên. Đồng thời, các thửa đất được tách thửa phải có kích thước bề rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m.Tách thửa đối với đất nông nghiệp:1. Quận Ninh Kiều:a) Đối với đất trồng cây lâu năm, diện tích tối thiểu được tách thửa từ 150m2 trở lên;b) Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 1.000m2 trở lên.2. Các quận, huyện còn lại:a) Đối với đất trồng cây lâu năm tại các phường, thị trấn, diện tích tối thiểu được tách thửa từ 300m2 trở lên; tại các xã, diện tích tối thiểu được tách thửa từ 600m2 trở lên;b) Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản, diện tích tối thiểu được tách thửa từ 1.000m2 trở lên.Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/5/2022
6An GiangViệc tách thửa đất phải nhằm mục đích thực hiện các quyền của người sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện như sau:1. Đối với đất nông nghiệp:a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm: 500 m2.b) Đất lâm nghiệp: 3.000 m2.2. Đối với đất ở:a) Quy định về diện tích tối thiểu:- Tại các phường: 35 m2.- Tại các thị trấn: 40 m2.- Tại các xã: 45 m2Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020
7Bắc NinhĐối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.b) Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp quy định ở trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m. Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021
8Bạc Liêu1. Đất ởa) Đất ở tại đô thịThửa đất tiếp giáp với đường giao thông có bề rộng chỉ giới đường đỏ hoặc giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn hoặc bằng 19m (mười chín mét), kênh cấp I, kênh cấp II thì diện tích không nhỏ hơn 45m2 (bốn mươi lăm mét vuông) và bề rộng, chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 5m (năm mét);
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có bề rộng chỉ giới đường đỏ hoặc giới hạn hành lang an toàn đường bộ nhỏ hơn 19m (mười chín mét), các cấp kênh còn lại thì diện tích không nhỏ hơn 36m2 (ba mươi sáu mét vuông) và bề rộng, chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 4m (bốn mét);b) Đất ở tại nông thôn: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2 (Sáu mươi mét vuông) và bề rộng, chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 04 m (Bốn mét).2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Diện tích tách thửa theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc theo dự án đầu tư hoặc nhu cầu của người sử dụng đất nhưng không nhỏ hơn diện tích tối thiểu tách thửa đất theo quy định tại khoản 1 Điều này.3. Đất nông nghiệpa) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch để sản xuất nông nghiệp:Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác diện tích không nhỏ hơn 500 m2 (Năm trăm mét vuông), bề rộng bằng hoặc lớn hơn 6m (Sáu mét);Đất lâm nghiệp, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối diện tích không nhỏ hơn 1000 m2 (Một nghìn mét vuông), bề rộng bằng hoặc lớn hơn 7m (Bảy mét). 
    Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021, sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022
9Bắc Kạna) Đất ở:Phải đảm bảo thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 30m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03m.b) Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:Diện tích tối thiểu được phép tách thửa tối thiểu là 30m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng).c) Đất nông nghiệp:- Trường hợp thửa đất nông nghiệp nằm trong khu vực quy hoạch là đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa phải đảm bảo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.- Trường hợp thửa đất nông nghiệp nằm trong khu vực quy hoạch là đất phi nông nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa phải đảm bảo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều này.- Trường hợp thửa đất nông nghiệp nằm trong khu vực quy hoạch là đất nông nghiệp:+ Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm: 50 m2.+ Đất nông nghiệp khác: 30 m2.+ Đất lâm nghiệp: 200 m2.d) Đối với thửa đất đa mục đích thì khi tách thửa phần diện tích đất ở phải đảm bảo diện tích tối thiểu được tách thửa đối với thửa đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, phần đất nông nghiệp tách theo đất ở không áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 23/8/2021
10Bắc Giang1. Đối với đất ở đô thị, đất ở bám quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đường Vành đai IV, thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị: thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 32 m2 (Ba mươi hai mét vuông) trở lên, kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m (Bốn mét) trở lên, chiều sâu tối thiểu (sau khi trừ lộ giới hoặc các công trình có hành lang bảo vệ) phải từ 5,5 m (Năm phẩy năm mét) trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m (Một phẩy năm mét).2. Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc khoản 1 thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 70 m2 (Bẩy mươi mét vuông) trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m (Bốn mét) trở lên, chiều sâu tối thiểu (sau khi trừ lộ giới hoặc các công trình có hành lang bảo vệ) phải từ 08 m (Tám mét) trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m (Một phẩy năm mét). Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021
11Bến TreTại các phường- Đất ở: Tối thiểu 36m2- Tại khu vực đất phi nông nghiệp: Tối thiểu 100 m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 300 m2Tại các thị trấn:- Đất ở: Tối thiểu 40m2- Tại khu vực đất phi nông nghiệp: Tối thiểu 200 m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 300 m2Tại các xã: – Đất ở: Tối thiểu 50m2- Tại khu vực đất phi nông nghiệp: Tối thiểu 300 m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 500 m2         Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022
12Bình Định 1. Đối với đất ở:Diện tích tối thiểu của một thửa đất ở sau khi tách thửa là 40m2.2. Đối với đất nông nghiệp: Diện tích tối thiểu của một thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa là 300m2.Diện tích đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tối thiểu là 40m2.Thửa đất có diện tích từ 40m2 trở lên nhưng có chiều rộng (mặt tiền) hoặc chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn 3m thì không được tách thửa.  Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014
13Bình DươngTại các phường- Đất ở: Tối thiểu 60m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 300 m2Tại các thị trấn:- Đất ở: Tối thiểu 80m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 500 m2Tại các xã: – Đất ở: Tối thiểu 100m2- Tại khu vực đất nông nghiệp: Tối thiểu 1000 m2 Việc tách thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ cụ thể vào dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
14Bình Phước 1. Diện tích tối thiểu bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại được quy định như sau:a) Đất nông nghiệp tại các phường, thị trấn là 500 m2;b) Đất nông nghiệp tại xã là 1.000 m2.2. Đối với thửa đất nông nghiệp thuộc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp: Việc tách thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này và kích thước tối thiểu chiều rộng của thửa đất nông nghiệp phải bằng hoặc lớn hơn kích thước tối thiểu chiều rộng của thửa đất ở được quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này. Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020
15Bình Thuận– Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa là 60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường giao thông hiện hữu), có chiều dài tối thiểu là 8,0 m.- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa là 40 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường giao thông hiện hữu), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m.- Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại nông thônDiện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa là 100 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 5,0 m (mặt tiếp giáp đường giao thông hiện hữu), có chiều dài tối thiểu là 10 m.– Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại đô thịDiện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa là 60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường giao thông hiện hữu), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m.– Đất nông nghiệpĐối với đất nông nghiệp nằm ngoài khu dân cư:a) Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa tại các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Phú Quý) là 1.000 m2.b) Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa tại các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và các xã thuộc huyện Phú Quý là 500 m2.Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao (nông nghiệp) tách ra thửa riêng không gắn với đất ở:a) Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa tại các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố là 400 m2.b) Diện tích tối thiểu các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa tại phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố là 300 m2.Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021
16Cà Mau1. Đối với đất ở: Tại vị trí thửa đất đã đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông và tuyến cấp điện hoặc cấp thoát nước) phù hợp với quy hoạch xây dựng, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (trừ đất ở tại khu vực nông thôn); diện tích thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu, đảm bảo các điều kiện sau:a) Khu vực phường và thị trấn: Diện tích tối thiểu thửa đất là 40 m2 (bốn mươi mét vuông). Đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m (mười chín mét): Chiều rộng (tính vuông góc với cạnh dài) của thửa đất phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét), chiều dài của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang bảo vệ an toàn công trình phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét).Đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 19 m (mười chín mét): Chiều rộng (tính vuông góc với cạnh dài) của thửa đất phải bằng hoặc lớn hơn 04 m (bốn mét), chiều dài của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang bảo vệ an toàn công trình phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét).b) Khu vực các xã: Diện tích tối thiểu thửa đất là 50 m2 (năm mươi mét vuông); kích thước tối thiểu: Chiều rộng (tính vuông góc với cạnh dài) của thửa đất phải bằng hoặc lớn hơn 4,5 m (bốn phẩy năm mét), chiều dài của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang bảo vệ an toàn công trình phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét).2. Đối với đất nông nghiệpDiện tích thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu của từng loại đất tương ứng và phải đảm bảo các điều kiện sau: 1. Đối với đất trồng lúa, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác:a) Thửa đất nằm trong khu vực Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là đất ở và vị trí thửa đất đã đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông và tuyến cấp điện hoặc cấp thoát nước), đảm bảo hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (trừ đất ở tại khu vực nông thôn):Khu vực phường thuộc thành phố Cà Mau, với diện tích tối thiểu là 100 m2 (một trăm mét vuông);Khu vực thị trấn, với diện tích tối thiểu là 150 m2 (một trăm năm mươi mét vuông);Khu vực các xã, với diện tích tối thiểu là 200 m2 (hai trăm mét vuông);Kích thước chiều rộng và chiều dài của thửa đất nông nghiệp phải bằng hoặc lớn hơn kích thước tối thiểu chiều rộng và chiều dài của thửa đất ở tương ứng với từng khu vực được quy định b) Thửa đất nằm trong khu vực Quy hoạch sử dụng đất và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là đất nông nghiệp (Đất trồng lúa, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác):Khu vực phường và thị trấn, với diện tích tối thiểu là 300 m2 (ba trăm mét vuông);Khu vực các xã, với diện tích tối thiểu là 500 m2 (năm trăm mét vuông);Kích thước tối thiểu: Chiều rộng (tính vuông góc với cạnh dài) phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét), chiều dài của thửa đất phải bằng hoặc lớn hơn 05 m (năm mét).   Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
17Cao BằngDiện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở 1. Đối với đất ở tại đô thị Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau: – Diện tích thửa đất tối thiểu: 36 m2 – Chiều rộng thửa đất tối thiểu: 3,5 m. 2. Đối với đất ở tại nông thôn Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau: – Diện tích thửa đất tối thiểu: 60 m2 – Chiều rộng thửa đất tối thiểu: 4,0 m. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu sau: 1. Đối với đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất tối thiểu 120 m2. 2. Đối với đất tại các xã: Diện tích thửa đất tối thiểu 200 m2.Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021
18Đắk LắkDiện tích, kích thước tách thửa đối với đất ở1. Đối với các phường, thị trấn:Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:a) Diện tích: Không nhỏ hơn 40m2;b) Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 03 mét, chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 08 mét.2. Đối với các xã:Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:a) Diện tích: Không nhỏ hơn 60m2;b) Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 04 mét, chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 10 mét.3. Trường hợp tách thửa do thu hồi đất:Trường hợp sau thu hồi đất, thửa đất còn lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây mới được hình thành thửa đất mới:a) Đối với các phường, thị trấn:- Diện tích: Không nhỏ hơn 20m2;- Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 03 mét, chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 06 mét.b) Đối với các xã:- Diện tích: Không nhỏ hơn 40m2;- Kích thước: Cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 04 mét, chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 08 mét.Trường hợp không đủ điều kiện để hình thành thửa đất mới thì Nhà nước thu hồi toàn bộ thửa đất và bồi thường hỗ trợ theo quy định hoặc người sử dụng đất chuyển nhượng cho người sử dụng đất liền kề.Diện tích tách thửa đối với đất nông nghiệp1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác (trừ đất trang trại chăn nuôi): Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích không nhỏ hơn 500m2.2. Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng: Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích không nhỏ hơn 3.000m2Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022
19Đồng Nai1. Đối với đất ởa) Thửa đất sau tách thửa phải có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này, chiều rộng cạnh thửa đất tiếp giáp đường giao thông cụ thể như sau:Cạnh thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 5m (năm mét) đối với đường giao thông công cộng có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19m (mười chín mét);Cạnh thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 4m (bốn mét) đối với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 19m (mười chín mét) hoặc chưa có quy định lộ giới giao thông.b) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 60m2 (sáu mươi mét vuông). Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại nông thôn là 80m2 (tám mươi mét vuông).Diện tích tối thiểu thửa đất quy định tại điểm này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình.c) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thì việc tách thửa phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.2. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ởa) Thửa đất sau tách thửa phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng;b) Trường hợp thửa đất được cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì việc tách thửa phải được sự chấp thuận của cơ quan chấp thuận đầu tư.3. Đối với đất nông nghiệpa) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa) là 500m2 (năm trăm mét vuông). Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất nông nghiệp tại nông thôn là 2.000m2 (hai nghìn mét vuông).b) Thửa đất nông nghiệp sau tách thửa phải phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hoặc đảm bảo dành lối đi cần thiết cho người phía trong theo quy định tại khoản 3 Điều 254 Bộ Luật Dân sự và phải thực hiện đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 95, Điều 171 Luật Đất đai, lối đi này không phải là đường giao thông công cộng.  Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022
20Đồng ThápDiện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệpCác thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa (trừ diện tích nằm trong hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng) phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:1. Đất tại đô thị: Diện tích tối thiểu từ 300 m2 trở lên.2. Đất tại nông thôn: Diện tích tối thiểu từ 700 m2 trở lên.Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ởTrường hợp tách thửa đối với đất ở tiếp giáp với đường giao thông, các thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa (trừ diện tích nằm trong hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng) phải đồng thời đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu như sau:1. Đối với đất ở tại đô thịa) Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên.b) Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 70 m2 trở lên.2. Đối với đất ở tại nông thôna) Thửa đất có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 60 m2 trở lên.b) Thửa đất không có nhà ở: Diện tích tối thiểu từ 80 m2 trở lên.Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ởDiện tích tối thiểu được tách thửa từ 200 m2 trở lên không phân biệt khu vực đô thị hay nông thôn.    Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021
21Gia LaiDiện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở1. Thửa đất hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu như sau:a) Trường hợp thửa đất tại phường, thị trấn tiếp giáp với đường có chiều rộng chỉ giới < 20 m là 36m2.b) Trường hợp thửa đất tại phường, thị trấn tiếp giáp với đường có chiều rộng chỉ giới ≥ 20 m là 45m2.c) Trường hợp thửa đất tại xã là 50 m2.2. Thửa đất hình thành sau khi tách thửa có bề rộng tiếp giáp đường giao thông tối thiểu là:a) Trường hợp thửa đất tại phường, thị trấn là 4m.b) Trường hợp thửa đất tại xã là 5m.3. Diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không tính diện tích đất hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng.4. Trường hợp tách thửa mà sau tách thửa có thửa đất không tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý thì diện tích, kích thước được phép tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500.Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp thuộc quy hoạch đất phi nông nghiệp1. Thửa đất hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu như sau:a) Trường hợp thửa đất tại phường, thị trấn là 300 m2.b) Trường hợp thửa đất tại xã là 500 m2.Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp thuộc quy hoạch đất nông nghiệpThửa đất hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu như sau:1. Trường hợp thửa đất tại phường, thị trấn là 500 m2.2. Trường hợp thửa đất tại xã là 1.000 m2Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020
22Hà GiangDiện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ởa) Đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu 36 m2 và chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3m, chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng là 5m.b) Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 50 m2 đồng thời kích thước cạnh mặt tiền (cạnh tiếp giáp đường giao thông) tối thiểu là 4m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 5m.c) Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong đó có cả đất ở và đất nông nghiệp thì khi thực hiện tách thửa, phần diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở hoặc tách một phần diện tích nông nghiệp nhưng phải hợp thửa với thửa đất ở liền kề và không bị giới hạn về diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại khoản 4 Điều này, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo theo quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.4. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệpa) Đối với khu vực đô thị thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 300 m2; đất rừng sản xuất là 500 m2;b) Đối với khu vực nông thôn thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 500 m2; đất rừng sản xuất là 1.000 m2.5. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất chuyên dùng: Việc tách thửa căn cứ vào dự án, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền cho từng trường hợp cụ thể. Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021
23Hà Nam1. Thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất ở khi chia tách thửa đất (trừ trường hợp thuộc điểm b khoản 6 Điều này) phải đảm bảo các điều kiện như sau:a) Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.b) Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.2. Thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất nông nghiệp khi chia tách thửa đất phải đảm bảo diện tích ≥ 360m2.3. Đường giao thông được hình thành sau khi chia tách thửa đấta) Trường hợp sau khi chia tách thửa đất hình thành đường giao thông nối tiếp vào ngõ hiện trạng có mặt cắt ngang ≤ 3m thì bề rộng ngõ mới hình thành sau khi chia tách tối thiểu phải bằng bề rộng ngõ hiện trạng.b) Trường hợp sau khi chia tách thửa đất hình thành đường giao thông mới hoặc nối tiếp vào ngõ hiện trạng có mặt cắt ngang > 3m thì bề rộng ngõ mới hình thành sau khi chia tách ≥ 3m.4. Trường hợp thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ được phép tách thửa và phải đảm bảo các điều kiện như sau:a) Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.b) Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m. Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017
24Hà TĩnhDiện tích tối thiểu  của thửa đất ở sau khi tách thửa được quy định như sau:1. Khu vực đô thị; xã Thạch Kim(huyện Lộc Hà) và xã Cẩm Nhượng(huyện Cẩm Xuyên): 40m22. Khu vực nông thôn:-       Các vị trí bám đường giao thông Quốc lộ, Tỉnh lộ: 60m2-       Các vị trí còn lại: 75m2 Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020
25Hải Dương1. Đối với thửa đất ở:a) Đất ở thuộc khu vực đô thị: 30m2 (ba mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 03m (ba mét); chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 05m (năm mét);b) Đất ở thuộc khu vực nông thôn: 60m2 (sáu mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04m (bốn mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 05m (năm mét).2. Đối với thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản:a) Đất trồng lúa, trồng cây hàng năm nằm ngoài khu dân cư: 500m2 (năm trăm mét vuông);b) Đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở: 80m2 (tám mươi mét vuông) đối với khu vực đô thị, 120m2(một trăm hai mươi mét vuông) đối với khu vực nông thôn và 180m2 (một trăm tám mươi mét vuông) đối với khu vực nông thôn miền núi;c) Đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không phù hợp với quy hoạch đất ở: 300m2 (ba trăm mét vuông);d) Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc đất nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng cây lâu năm nằm ngoài khu dân cư hoặc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng: 1.000m2 (một nghìn mét vuông).3. Đối với thửa đất lâm nghiệp (đất rừng): 5.000m2 (năm nghìn mét vuông).4. Đối với thửa đất thương mại, dịch vụ:a) Đất của hộ gia đình, cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 100m2(một trăm mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 03m (ba mét);b) Đất của hộ gia đình, cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 200m2 (hai trăm mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04m (bốn mét);c) Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.000m2 (một nghìn mét vuông);d) Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 2.000m2 (hai nghìn mét vuông);đ) Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 3.000m2 (ba nghìn mét vuông).5. Đối với thửa đất sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án:a) Đất thuộc khu vực quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung: 3.000m2 (ba nghìn mét vuông);b) Đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 5.000m2 (năm nghìn mét vuông). Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 04/10/2022
26Hoà BìnhThửa đất mới hình thành từ việc tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu theo từng trường hợp sau đây: 1. Đối với đất ở tại đô thị tại các phường của thành phố Hòa Bình và các thị trấn của các huyện: diện tích ≥ 36,0 m², chiều rộng mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông ≥ 3,0 m, chiều sâu thửa đất ≥ 3,0 m. 2. Đối với đất ở tại các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình, diện tích ≥ 50,0 m², chiều rộng mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông ≥ 4,0 m, chiều sâu thửa đất ≥ 4,0 m.Quyết định 10/2022/QĐ-UBND ngày 08/3/2022
27Hưng Yên1. Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30,0 m2 (ba mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 3,0m (ba mét); kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 5,0m (năm mét).2. Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:- Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2 (bốn mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m (bốn mét); kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 8,0m (tám mét).– Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0m2 (năm mươi mét vuông); kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m (bốn mét); kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10,0m (mười mét). Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014
28Khánh HoàĐối với đất ở, thửa đất được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu như sau:1. Đối với đất ở đô thịa) Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m:+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.b) Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m:+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.c) Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m:+ Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m.2. Đối với đất ở tại nông thôna) Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã:+ Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.b) Đối với các đảo:+ Diện tích tối thiểu là 40m2;+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m.c) Các khu vực khác còn lại.+ Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2.+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m.Đối với đất nông nghiệp1. Đất trồng lúa- Vùng tập trung: 1000 m2;- Vùng phân tán: 500 m2.2. Đất trồng cây hàng năm khác- Vùng tập trung: 2000 m2;- Vùng phân tán: 300 m2.3. Đất trồng cây lâu năm- Vùng tập trung: 1000 m2;- Vùng phân tán: 200 m2.4. Đất làm muối- Vùng tập trung: 5000 m2;- Vùng phân tán: 500 m2.5. Đất nuôi trồng thủy sản- Nước ngọt: 100 m2;- Nước mặn, lợ: 5000 m2.6. Đất rừng sản xuất- Khu vực đô thị: 1000 m2;- Khu vực nông thôn: 5000 m2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2024 (sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016)
29Kiên GiangĐối với đất ở:1. Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại nông thôn là 45 m2, đối với đất ở tại đô thị là 36 m2, diện tích này không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có), đồng thời phải đảm bảo điều kiện sau:a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông, đường thủy, đê điều thì chiều rộng mặt tiền thửa đất và chiều dài các cạnh tiếp giáp cạnh mặt tiền của thửa đất không được nhỏ hơn 4m.b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường giao thông, đường thủy, đê điều thì chiều rộng và chiều dài của thửa đất không được nhỏ hơn 4m.2. Trường hợp tách thửa trong các dự án khu dân cư đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 thì diện tích tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt.Đối với đất phi nông nghiệp trừ đất ở:1. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt và phải đảm bảo không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở quy định tại Điều 4 Quyết định này.2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:a) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: 500 m2b) Các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) còn lại, bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ: 300 m2Đối với đất nông nghiệp1. Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)a) Khu vực đô thị (thị trấn, phường)- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 600 m2– Các huyện còn lại: 1.000 m2b) Khu vực nông thôn (xã)- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 1.000 m2– Các huyện còn lại: 2.000 m22. Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp kháca) Khu vực đô thị (thị trấn, phường)- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 300 m2– Các huyện còn lại: 500 m2b) Khu vực nông thôn (xã)- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 500 m2– Các huyện còn lại: 1.000 m23. Đất nuôi trồng thủy sảna) Khu vực đô thị (thị trấn, phường): 1.000 m2b) Khu vực nông thôn (xã): 2.000 m24. Đất rừng sản xuất: 3.000 m2Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 (sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016)
30Kon Tum1. Đối với nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích, kích thước của thửa đất mới được tách thửa phải đảm bảo theo đúng diện tích, kích thước mà quy hoạch đã xác định.2. Đối với nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất hoặc có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa quy định cụ thể diện tích, kích thước thửa đất thì thửa đất hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích và kích thước tối thiểu như sau:a) Đất ở nông thôn (xã): Diện tích là 50m2, cạnh tiếp giáp với đường giao thông có chiều rộng tối thiểu là 05m, chiều dài tối thiểu 6,5m.b) Đất ở đô thị (phường, thị trấn):- Diện tích thửa đất tiếp giáp với đường giao thông (có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19m) là 45m2, cạnh tiếp giáp với đường giao thông có chiều rộng tối thiểu là 04m, chiều dài tối thiểu 6,5m.- Diện tích thửa đất tiếp giáp với đường giao thông (có lộ giới nhỏ hơn 19m) là 36m2; cạnh tiếp giáp với đường giao thông có chiều rộng tối thiểu là 04m, chiều dài tối thiểu 6,5m.Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021
31Lai Châu1. Diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải đảm bảo các điều kiện sau:a) Đối với đất ở tại đô thị và các khu vực quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thìcác thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu 80 m2 và chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 04 m, chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng là 03 m.b) Đối với đất ở tại nông thôn các thửa đất sau khi tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 120 m2 đồng thời kích thước cạnh mặt tiền (cạnh tiếp giáp đường giao thông) và chiều sâu so với cạnh mặt tiền của thửa đất tối thiểu là 05 m.c) Đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trong đó có cả đất ở và đất nông nghiệp thì khi thực hiện tách thửa, phần diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở hoặc tách một phần diện tích nông nghiệp này nhưng phải hợp thửa với thửa đất ở liền kề và không bị giới hạn về diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại khoản 2 Điều này, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.2. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệpa) Đối với khu vực đô thị: Sau khi tách thửa, các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản là 300 m2; đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác là 500 m2; đất rừng sản xuất là 3.000 m2.b) Đối với khu vực nông thôn: Sau khi tách thửa, các thửa đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản là 500 m2; đất trồng cây lâu năm là 1.000 m2; đất rừng sản xuất và đất nông nghiệp khác là 3.000 m2.3. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc phương án sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/4/2021
32Lạng Sơn1. Khu vực đô thị (phường, thị trấn):Thửa đất ở mới hình thành (không bao gồm diện tích đất hành lang bảo vệ các công trình công cộng) sau khi tách thửa phải đảm bảo các tiêu chí sau:- Diện tích thửa đất tối thiểu là 40 m2;- Kích thước chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 3 m;- Kích thước các cạnh chiều sâu thửa đất tối thiểu là 4 m.2. Khu vực nông thôn (xã):a) Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị theo quy hoạch được duyệt (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết), thửa đất tiếp giáp đường giao thông có mặt cắt đường từ 13m trở lên (tính từ chỉ giới đường giao thông hoặc chỉ giới quy hoạch đường giao thông), thửa đất ở mới hình thành sau khi tách thửa phải đảm bảo các tiêu chí sau:- Diện tích thửa đất tối thiểu là 40 m2;- Kích thước chiều rộng cạnh tiếp giáp đường giao thông của thửa đất tối thiểu là 4 m;- Kích thước các cạnh chiều sâu thửa đất tối thiểu là 5 mb) Các khu vực còn lại: thửa đất ở mới hình thành sau khi tách thửa, phải đảm bảo các tiêu chí sau:- Diện tích thửa đất tối thiểu là 60 m2;- Kích thước chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 5 m;- Kích thước các cạnh chiều sâu thửa đất tối thiểu là 6m.3. Đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác: diện tích của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu là 180 m2.4. Đất rừng sản xuất: Diện tích của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu là 1.000 m2. Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 (sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 39/2022/QĐ-UBND ngày 15/12/2022)
33Lào Cai1. Đối với đất ở a) Đối với khu vực đô thị:- Diện tích tối thiểu là 60,0 m2;- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 3,5 mét;- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 10,0 mét.b) Đối với khu vực nông thôn có các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã:- Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 80,0 m2;- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 4,0 mét;- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.c) Đối với các khu vực nông thôn khác còn lại:- Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 150,0 m2;- Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 8.0 mét;- Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15,0 mét.2. Tách thửa đất nông nghiệp đang sử dụng thành các thửa đất nông nghiệp mới:Thửa đất tách thửa phải có cạnh tiếp giáp mặt đường đi hiện hữu và đường đi đó không nằm trong diện tích đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không được tách thửa khi thửa đất không có cạnh tiếp giáp với mặt đường. Các thửa đất nông nghiệp hình thành sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:- Đối với phường, thị trấn: 180,0 m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản; 360,0 m2 đối với đất trồng cây lâu năm; 1.500,0 m2 đối với đất lâm nghiệp;- Đối với các xã: 360,0 m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản; 720,0 m2 đối với đất trồng cây lâu năm; 3.000,0 m2 đối với đất lâm nghiệp.   Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022
34Lâm ĐồngThửa đất mới hình thành từ việc tách thửa phải lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu theo từng trường hợp sau đây:1. Đối với thửa đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất ở đô thị:a) Nhà phố: diện tích ≥ 40,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường đối với đường đã có tên hoặc đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m (sau đây gọi chung là đường chính) hoặc các đường, đường hẻm còn lại (sau đây gọi chung là đường hẻm) ≥ 4,0 m;b) Nhà liên kế có sân vườn: diện tích ≥ 72,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,5 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 64,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,0 m;c) Nhà biệt lập: diện tích ≥ 250,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 200,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m;d) Biệt thự: diện tích ≥ 400,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 12,0 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 250 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m;đ) Riêng đối với các vị trí, khu vực đã có quy định về lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tách thửa thực hiện theo các quy định đó;e) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp với đường giao thông chưa có quy định các dạng kiến trúc nhà ở thì thửa đất sau khi tách phải có cạnh tiếp giáp đường; đồng thời diện tích và kích thước tối thiểu theo quy định tại diêm d khoản 1 Điều này.2. Đối với thửa đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã) thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất ở nông thôn:a) Trường hợp có quy định dạng kiến trúc nhà ở theo quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tách thửa theo quy định dạng kiến trúc của quy hoạch đó;b) Trường hợp chưa có quy định dạng kiến trúc nhà ở thì diện tích tách thửa tối thiểu ≥ 72,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,5 m.3. Đối với thửa đất thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa như đối với thửa đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều này; thuộc quy hoạch đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp khác thì thực hiện tách thửa như đối với đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại khoản 5 Điều này.4. Đối với thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa là 500 m2 tại khu vực đô thị; 1.000 m2 tại khu vực nông thôn. Trường hợp tiếp giáp với đường giao thông thì ngoài diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định tại khoản này gồm cả diện tích thuộc hành lang bảo vệ công trình công cộng (nếu có) thì còn phải đảm bảo có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10 m.5. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác:a) Tổ chức kinh tế thực hiện tách thửa, hợp thửa theo dự án hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt;b) Hộ gia đình, cá nhân thực hiện tách thửa, hợp thửa thì diện tích tối thiểu tách thửa:- Đối với thửa đất có thời hạn sử dụng lâu dài thì thực hiện tách thửa, hợp thửa theo khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này;- Đối với thửa đất sử dụng có thời hạn thì thực hiện tách thửa, hợp thửa theo quy định tại khoản 4 Điều này.  Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021
35Long AnDiện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở1. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở đô thị (tại các phường, thị trấn):a) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 45 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 05 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.b) Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 36 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.c) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định chỉ giới đường đỏ; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 80 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.2. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở nông thôn (tại các xã):a) Thửa đất khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 100 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 05 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.b) Thửa đất khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 80 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 15 m.c) Thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa có quy định chỉ giới đường đỏ; sau khi tách thửa và trừ đi diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình đường bộ, đường thủy thì diện tích tối thiểu của thửa đất là 100 m2, trong đó:- Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m.- Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 20 m.Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp1. Thửa đất nông nghiệp mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 1.000 m2 đối với khu vực các xã thuộc địa bàn các huyện: Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng; các xã: Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa, Lương Hòa, Lương Bình và Tân Hòa thuộc địa bàn huyện Bến Lức; các xã: Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thạnh, Tân Long, Long Thuận, Tân Thành, Mỹ An, Bình An thuộc địa bàn huyện Thủ Thừa.2. Thửa đất nông nghiệp mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại đối với các khu vực còn lại sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 1.000 m2 đối với đất trồng lúa và đất rừng sản xuất; 500 m2 đối với các loại đất nông nghiệp còn lại.Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
36Nam Định Khu vực I: Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m (vị trí tính chiều rộng là vị trí hẹp nhất từ đường chính đến thửa đất):  diện tích tối thiểu: 30m2, chiều rộng mặt tiền tối thiểu: 4m, Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng: 5,0mThửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m: ):  diện tích tối thiểu: 45m2, chiều rộng mặt tiền tối thiểu: 4m, Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng: 7,0mKhu vực II:  diện tích tối thiểu: 50m2, chiều rộng mặt tiền tối thiểu: 4m, Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng: 7,0mKhu vực III: diện tích tối thiểu: 30m2, chiều rộng mặt tiền tối thiểu: 4m, Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng: 5,0m  Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 26/14/2022
37Nghệ AnDiện tích đất ở, kích thước cạnh tối thiểu được tách thửa.a) Tại địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Vinh, thị trấn các huyện và các phường, xã ven biển, bãi ngang là 50 m² và chiều bám đường giao thông chính không được thấp hơn 4 m và chiều sâu thửa đất cạnh vuông góc với đường giao thông tối thiểu là 4 m;b) Tại các địa bàn còn lại là 80 m² và chiều bám đường không được thấp hơn 4 m và chiều sâu thửa đất cạnh vuông góc với đường giao thông tối thiểu là 4 m;c) Trường hợp tách thửa nhưng cạnh tiếp giáp mặt đường giao thông có kích thước từ 1,5m đến dưới 4,0m; trong đó: phần diện tích có cạnh tiếp giáp mặt đường chính và chiều sâu vào phía trong của thửa đất không sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở; phần diện tích còn lại của thửa đất lớn hơn hoặc bằng diện tích được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thì được phép tách thửa.Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề (có cùng mục đích sử dụng đất) để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa, kích thước các cạnh của thửa đất bằng hoặc lớn hơn kích thước các cạnh tối thiểu tại Khoản 2 Điều này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp giấy chứng nhận cho thửa đất mới.Về tách thửa, hợp thửa đối với nhóm đất nông nghiệp1. Đất trồng lúa, trồng cây hàng năm: diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 500m².2. Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản: diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 1.000 m².3. Đất lâm nghiệp (đất rừng) sau khi tách thửa là 5.000m².Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/202
38Ninh Bình1. Thửa đất ở được hình thành từ việc tách thửa phải bảo đảm đủ các điều kiện sau:a) Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 3 m đối với đất ở tại các phường và thị trấn.b) Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m đối với đất ở tại các xã.2. Đối với trường hợp tiến hành đồng thời tách thửa đất ở với hợp thửa đất ở khác thì thửa đất ở còn lại và thửa đất ở sau khi hợp thửa phải bảo đảm điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014
39Ninh ThuậnDiện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở1. Đối với khu vực đô thị.a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 40m2 trở lên và cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3,5m.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 40m2 và cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3,5m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 3m.2. Đối với khu vực nông thôn.a) Thửa đất được tách sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 80m2 trở lên và cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 100m2 và cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m.Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp1. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 300m2 trở lên và cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 7m.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 300m2 và cạnh ngắn nhất tối thiểu phải là 7m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 5m.2. Đối với địa bàn các thị trấn.a) Thửa đất được tách sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 500m2 trở lên.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 500m2.3. Đối với các xã đồng bằng.a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 750m2 trở lên.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 750m2.4. Đối với các xã trung du.a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 1.000m2 trở lên.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 1.000m2.5. Đối với các xã miền núi.a) Thửa đất được tách phải có diện tích tối thiểu là 2.000m2 trở lên.b) Diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách tối thiểu là 2.000m2.Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014
40Phú ThọDiện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ởThửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 (năm mươi) mét vuông.Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014
41Phú YênĐối với đất ở, đất nông nghiệp nằm trong thửa đất có nhà ở:Các phường:+ Đối với đất ở: 50m2+ Đối với đất nông nghiệp (vườn, ao)nằm trong thửa đất có nhà ở: 50m2Các thị trấn:+ Đối với đất ở: 60m2+ Đối với đất nông nghiệp (vườn, ao)nằm trong thửa đất có nhà ở: 60m2Các xã:+ Đối với đất ở: 70m2+ Đối với đất nông (vườn, ao)nằm trong thửa đất có nhà ở: 70m2Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư:Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa, phải có kích thước bề rộng mặt tiền tiếp giáp đường giao thông và chiều sâu của thửa đất ≥ 5m và diện tích thửa đất phải đảm bảo như sau:a) Đối với khu vực đô thị: Các phường, thị trấn, các xã thuộc đô thị ≥ 80m2.b) Đối với khu vực nông thôn: Các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố ≥ 100m2Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018 và Quyết định 25/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/08/2021).
42Quảng Bình1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác: Trường hợp tách thửa nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nằm trong khu vực quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải đảm bảo các thửa đất được hình thành sau khi tách (gồm các thửa đất mới được tách ra và thửa đất còn lại) có diện tích tối thiểu mỗi thửa là 300m2, cạnh nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 10m.2. Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải đảm bảo các thửa đất được hình thành sau khi tách có diện tích tối thiểu mỗi thửa là 500m2, cạnh nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 15m.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất phi nông nghiệp khác:a) Đất do tổ chức sử dụng: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo dự án đầu tư nhưng phải đảm bảo các thửa đất được hình thành sau khi tách có diện tích tối thiểu mỗi thửa là 300m2, cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10m.b) Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa phải đảm bảo các thửa đất được hình thành sau khi tách có diện tích tối thiểu là mỗi thửa 30m2, cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4m. Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017
43Quảng Trịa) Đối với đất ở:- Khu vực đô thị là 45,0 m2, có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 4,5 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 10,0 m.- Khu vực nông thôn là 60,0 m2, có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 12,0 m.Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm a, khoản này không bao gồm diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất đó chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định, sau đó mới được tách thửa.b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:- Đối với đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là 36,0 m2, có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 4,0 m, chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m hoặc có chiều rộng cạnh mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông hiện có tối thiểu là 9,0 m, chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 4,0 m;- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được nhà nước giao, cho thuê đất thì diện tích tối thiểu của thửa đất là căn cứ vào dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.c) Đất nông nghiệp:Các loại đất nông nghiệp được phép tách thửa (trừ thửa đất nông nghiệp có nguồn gốc tách ra từ thửa đất ở có vườn, ao) phải đảm bảo điều kiện diện tích tối thiểu như sau:- Đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa):Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m2;Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m2;Các xã Đồng bằng: 1.000 m2;Các xã Trung du, miền núi: 1.500 m2;- Đối với đất trồng lúa: 1.000 m2.- Đất trồng cây lâu năm:Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m2;Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m2;Các xã Đồng bằng: 1.000 m2;Các xã Trung du, miền núi: 2.000 m2;- Đất nuôi trồng thủy sản:Các phường thuộc thành phố Đông Hà: 500 m2;Các thị trấn thuộc huyện và các phường, xã thuộc thị xã Quảng Trị: 700 m2;Các xã Đồng bằng: 2.000 m2;Các xã Trung du, miền núi: 1.000 m2;- Đất lâm nghiệp: 3.000 m2.- Đất nông nghiệp khác: 10.000 m2 Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
44Quảng NamDiện tích, kích thước tối thiểu đối với thửa đất ở được hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách phải đảm bảo chiều rộng mặt tiền từ 04 m trở lên; trường hợp thửa đất có chiều rộng mặt tiền trên 04 m thì chiều sâu (tính từ mặt tiền đến hết thửa đất) phải đảm bảo từ 05 m trở lên (sau khi trừ lộ giới hoặc các công trình có hành lang bảo vệ) phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:1. Đối với đất thuộc khu vực I: Diện tích tối thiểu là 40 m2.2. Đối với đất thuộc khu vực II: Diện tích tối thiểu là 50 m2.3. Đối với đất thuộc khu vực III: Diện tích tối thiểu là 60 m2Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020
45Quảng NgãiDiện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với thửa đất ởDiện tích tối thiểu của các thửa đất hình thành sau khi tách thửa không được nhỏ hơn quy định sau:1. Đất ở tại đô thị: 50m2.2. Đất ở tại nông thôn: a) Các khu vực: Huyện Lý Sơn; các xã Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị, Bình Thuận, huyện Bình Sơn; các xã Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú, thành phố Quảng Ngãi; xã Đức Lại, huyện Mộ Đức; thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24B đoạn thuộc địa phận xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi đến hết địa phận xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh; thửa đất tiếp giáp với đường Quốc lộ 24A (mới) đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ; thửa đất tiếp giáp với đường Quốc lộ 24A (cũ) đoạn từ Quốc lộ 1A (ngã 4 Thạch Trụ) đến ngã 3 Tây cống Hòa Chung thuộc huyện Mộ Đức; thửa đất tiếp giáp với Tỉnh lộ 623B thuộc địa bàn xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa: 50m2;b) Các khu vực còn lại: 100m2.Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp1. Khu vực đô thị: 200m2;2. Khu vực nông thôn: 300m2.Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với thửa đất nông nghiệpDiện tích tối thiểu của các thửa đất hình thành sau khi tách thửa (đã trừ diện tích nằm trong quy hoạch dự án đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đất hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định) không được nhỏ hơn quy định sau:1. Đất trồng cây hàng năm:a) Khu vực thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, các huyện đồng bằng và thị trấn các huyện miền núi: 200 m2;b) Huyện Lý Sơn: 100 m2;c) Các khu vực còn lại: 300 m2.2. Đất trồng cây lâu năm:a) Khu vực thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Lý Sơn, các huyện đồng bằng và thị trấn các huyện miền núi: 300 m2;b) Các khu vực còn lại: 500 m2.3. Đất rừng sản xuất:a) Khu vực thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Lý Sơn, các huyện đồng bằng: 1.000 m2.b) Các khu vực còn lại: 2.000 m2.4. Đất nuôi trồng thủy sản: 300m2.5. Đất làm muối: 200m2.6. Đất nông nghiệp khác:a) Khu vực thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Lý Sơn, các huyện đồng bằng và thị trấn các huyện miền núi: 300 m2;b) Các khu vực còn lại: 500 m2.  Quyết định 85/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
46Quảng NinhĐối với đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng)Đối với đất nông nghiệp là đất vườn ao, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm trong cùng thửa đất có nhà ở; đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, cây lâu năm phù hợp quy hoạch sử dụng đất là đất ở và tiếp giáp với thửa đất có đất ở hoặc nhà ở đủ điều kiện công nhận đất ở.a) Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nam trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác).Đối với đất nông nghiệp khu vực nhà nước chưa có quy hoạch hoặc trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là đất nông nghiệp thì diện tích đất nông nghiệp tối thiểu được phép tách thửa như sau:Đất trồng cây hàng năm, đất làm muối: Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 500 m2.Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 1.000m2;Đất trồng cây lâu năm: Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 1.000m2.Đất rừng sản xuất: Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 3.000 m2Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021
47Sóc Trăng1. Đối với đất phi nông nghiệpa) Đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng).b) Đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là 60 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng).Việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở hoặc đầu tư xây dựng công trình trên phần đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được tách thửa đất phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.2. Đối với đất nông nghiệpa) Đất trồng lúa: Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là 1.000 m2.b) Đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất nông nghiệp khác: Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là 500 m2Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020
48Sơn LaDiện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở1. Khu vực đô thị (phường, thị trấn)Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 3,5 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.2. Khu vực nông thôna) Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị theo quy hoạch được duyệt thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên tính từ chỉ giới giao thông hoặc chỉ giới quy hoạch giao thông (đường đỏ): Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.b) Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m. Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021
49Tây NinhTách thửa đối với đất ở đô thị (các phường, thị trấn)1. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m (Hai mươi mét), sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu như sau:a) Diện tích của thửa đất tối thiểu là 45 m2 (Bốn mươi lăm mét vuông).b) Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 05 m (Năm mét), trừ những thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;c) Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m (Năm mét).2. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20m (Hai mươi mét), sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu như sau:a) Diện tích của thửa đất tối thiểu là 36 m2 (Ba mươi sáu mét vuông).b) Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m (Bốn mét);c) Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m (Bốn mét).Điều 5. Tách thửa đối với đất ở nông thôn (các xã)1. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20,0 m (Hai mươi mét), sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu như sau:a) Diện tích của thửa đất tối thiểu là 60,0 m2 (Sáu mươi mét vuông). b) Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét);c) Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét).2. Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20,0 m (Hai mươi mét), sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo yêu cầu về diện tích và kích thước tối thiểu như sau:a) Diện tích của thửa đất tối thiểu là 50,0 m2 (Năm mươi mét vuông).b) Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét);c) Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét). Tách thửa đối với đất nông nghiệpThửa đất nông nghiệp mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu như sau:1. Tại các phường: Diện tích đất tối thiểu là 300,0 m2 (Ba trăm mét vuông);2. Tại các thị trấn: Diện tích đất tối thiểu là 500,0 m2 (Năm trăm mét vuông);3. Tại các xã: Diện tích đất tối thiểu là 1.000,0 m2 (Một ngàn mét vuông).Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020
50Thái Bình1. Diện tích, kích thước chiều rộng, chiều sâu tối thiểu của thửa đất ở:a) Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 3m.b) Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 4m.Quyết định 17/2022/QĐ-UBND ngày 01/8/2022
51Thái Nguyên1, Đối với đất nông nghiệpa) Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách bằng hoặc lớn hơn 150 m2/thừa;b) Đối với đất rừng sản xuất: Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách bằng hoặc lớn hơn 1.000 m2/thừa.c) Đối với đất nông nghiệp cùng thửa với đất ở thì diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách được áp dụng theo hạn mức quy định tại khoản 2 Điều này.d) Thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa phải đảm bảo việc cấp nước, thoát nước, nước tưới, tiêu nước, phải thực hiện đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 95, Điều 171 Luật Đất đai và Điều 254 Bộ luật Dân sự.đ) Trường hợp thửa đất có nguồn gốc được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì chỉ được phép tách thửa khi được cơ quan chấp thuận đầu tư đồng ý.2. Đối với đất ởa) Thửa đất tách thửa phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông, cụ thể:- Tại các phường, thị trấn: diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và các thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 40m2, và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của thửa đất có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 3m và chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 5m.- Tại các xã thuộc thị xã, thành phố: diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và các thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 50m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4m, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 5m;- Tại các xã thuộc huyện: diện tích tối thiểu không bao gồm phần diện tích đất hạn chế quyền sử dụng của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và các thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60m2 và phải đảm bảo kích thước tối thiểu của chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 4m, chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 5m.- Diện tích tối thiểu thừa đất quy định tại điểm này không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình. Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022
52Thanh Hoáa) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:- Về diện tích là 50 m2;- Về kích thước cạnh là 4 m.b) Đối với địa bàn xã miền núi.- Về diện tích là 60 m2;- Về kích thước cạnh là 5 m.c. Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.– Về diện tích là 30m2;– Về kích thước cạnh là 3m. Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017
53Thừa Thiên Huế1. Đối với đất ở: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:a) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa- Các phường của thành phố Huế: 60 m2 (riêng các phường sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 80 m2, các xã sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 100 m2 );- Các thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng: 100m2 (riêng các xã Phú Thuận, Phú Hải của huyện Phú Vang; thị trấn Sịa của huyện Quảng Điền: 80 m2);- Các xã trung du, miền núi: 150 m2 . b) Kích thước cạnh của thửa đất:- Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m theo hướng song song với đường giao thông;- Kích thước chiều sâu thửa đất: lớn hơn hoặc bằng 05 m.2. Đối với đất nông nghiệp: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:a) Đất trồng cây hàng năm (trừ đất lúa), đất nuôi trồng thủy sản.- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 200 m2;- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;- Các xã đồng bằng: 400 m2 ;- Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .b) Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác.- Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 400 m2 ;- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 600 m2;- Các xã đồng bằng: 800 m2;- Các xã trung du, miền núi:1.000 m2Quyết định 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021
54Tiền Giang 1. Đất ởTùy theo vị trí của thửa đất, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước như sau:Vị trí 1: Tại các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho: 40m2Vị trí 2:- Tại mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị.- Tại mặt tiền đường cao tốc, đường dẫn cao tốc, tuyến tránh quốc lộ và tỉnh lộ thuộc địa bàn tỉnh.- Tại các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho.(Trừ các thửa đất tại vị trí 1): 50m2Vị trí 3: Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện: 100m2Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020
55Trà Vinh1. Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất mới hình thành đối với đất phi nông nghiệp theo quy định sau:a. Các phường, thị trấn: +Tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có hành lang bảo vệ an toàn (HLBVAT) công trình ≥ 19m: Diện tích tối thiểu: 45m2+ Tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có HLBVAT công trình < 19m hoặc không quy định HLBVAT công trình: Diện tích tối thiểu: 36m2b. Các xã+ Tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có hành lang bảo vệ an toàn (HLBVAT) công trình ≥ 19m: Diện tích tối thiểu: 50m2+ Tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có HLBVAT công trình < 19m hoặc không quy định HLBVAT công trình: Diện tích tối thiểu: 40m22. Diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành đối với đất nông nghiệp theo quy định như sau:+ Đất trồng lúa: 1000m2+ Đất nông nghiệp còn lại: 500m2 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021
56Tuyên Quang1. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ởDiện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn và thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích đất ở tối thiểu là 36 m2 (không bao gồm diện tích đất vườn ao trong cùng thửa đất ở và không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, đồng thời phải có kích thước cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi (mặt tiền thửa đất) tối thiểu là 04 (bốn) mét, chiều sâu tối thiểu là 05 (năm) mét tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.4. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp (không nằm trong cùng thửa đất ở)Thửa đất nông nghiệp được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu cụ thể như sau:a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm: Diện tích 200 m2.b) Đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp khác: Diện tích là 1.000 m2Quyết định 27/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022
57Vĩnh Long1. Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu, có diện tích, chiều rộng, chiều dài (tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang an toàn công trình đến hết thửa đất) phải đảm bảo các điều kiện như sau:a) Tại các phường, thị trấn:- Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: 45m2- Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu:36m2b) Tại các xã:- Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: 50m2- Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu: 40m22. Thửa đất được phép tách mới không tiếp giáp với đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu, có diện tích, chiều rộng, chiều dài phải đảm bảo các điều kiện như sau:a) Thửa đất được phép tách mới tại các phường, thị trấn như sau: 60m2b) Thửa đất được phép tách mới tại các xã như sau: 100m23. Diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất nông nghiệp quy định như sau:a) Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo ≥ 1.000m2.b) Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp còn lại phải đảm bảo ≥ 500m2.4. Tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở quy định như sau:a) Diện tích, kích thước của thửa mới tách để chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định trênb) Diện tích của thửa còn lại phải đảm bảo ≥ 100m2 đối với các phường, thị trấn; ≥ 200m2 đối với các xã, đồng thời kích thước tối thiểu phải đảm bảo theo quy định trênQuyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021
58Vĩnh PhúcDiện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu và điều kiện chia, tách thửa đất1. Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh là ba mươi (30) mét vuông.2. Điều kiện chia, tách thửa đất ở:Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia tách thửa đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình, hoặc giữa những hộ gia đình, cá nhân với nhau thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi chia tách phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ ba (03) mét trở lên và diện tích không nhỏ hơn ba mươi (30) mét vuông;b) Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 mét và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở phải đảm bảo đủ điều kiện tại Khoản 1 Điều này;c) Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt;Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 (sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016)
59Yên Bái1. Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa như sau:a) Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 40 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5 m;b) Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0 m.2. Diện tích tối thiểu của thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa đối với đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản như sau:a) Các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 100 m2; .b) Các thửa đất tại các xã: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 200 m2.3. Diện tích tối thiểu của thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa đối với đất trồng lúa như sau:a) Các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 150 m2;b) Các thửa đất tại các xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 100 m2;c) Các thửa đất tại các xã còn lại: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 200 m2.4. Diện tích tối thiểu của thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách thửa đối với đất rừng sản xuất như sau:a) Các thửa đất tại các phường, thị trấn: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 1.000 m2;b) Các thửa đất tại các xã: Diện tích thửa đất bằng hoặc lớn hơn 2.000 m2Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021
60Bà Rịa – Vũng Tàu1. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpa) Đất ở có nhà ở có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai:Áp dụng tại khu vực đô thị (phường, thị trấn) và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 45m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m; từ 36m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 40m2 trở lên, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.b) Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:Áp dụng tại khu vực đô thị và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.c) Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpDiện tích và kích thước thửa đất: từ 100m2 trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.2. Đối với đất nông nghiệpa) Thuộc khu vực quy hoạch đất nông nghiệp: diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách tại địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo là 500m2; tại địa bàn các xã còn lại là 1.000m2.Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021
61Đắk Nông1. Đối với thửa đất ởDiện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng) phải đảm bảo:a) Đối với đất ở tại đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn): Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới đường đỏ từ 19 mét trở lên thì diện tích sau khi tách thửa phải từ 55 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 5 mét; thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 mét (hoặc chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) thì diện tích sau khi tách thửa phải từ 50 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 4 mét.b) Đối với đất ở tại nông thôn (thuộc địa bàn các xã): Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 100 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 5 mét.c) Trường hợp thửa đất đã xây dựng nhà ở thì thửa đất hình thành sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu như sau:- Đối với đất ở tại đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn): Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới đường đỏ từ 19 mét trở lên phải bảo đảm diện tích tối thiểu sau khi tách thửa từ 45 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 5 mét; thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 mét (hoặc chưa có quy định về chỉ giới đường đỏ) phải bảo đảm diện tích tối thiểu sau khi tách thửa từ 36 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 4 mét.- Đối với đất ở tại nông thôn (thuộc địa bàn các xã): Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 60 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 4,5 mét.2. Đối với thửa đất nông nghiệp a) Trường hợp thửa đất thuộc quy hoạch là đất sản xuất nông nghiệp thì các thửa đất hình thành sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu như sau:- Đối với khu vực đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn): 500 m2; – Đối với khu vực nông thôn (thuộc địa bàn các xã): 1.000 m2.Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021
62Lâm Đồng1. Đối với thửa đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất ở đô thị:a) Nhà phố: diện tích ≥ 40,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường đối với đường đã có tên hoặc đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m (sau đây gọi chung là đường chính) hoặc các đường, đường hẻm còn lại (sau đây gọi chung là đường hẻm) ≥ 4,0 m;b) Nhà liên kế có sân vườn: diện tích ≥ 72,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,5 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 64,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,0 m;c) Nhà biệt lập: diện tích ≥ 250,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 200,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m;d) Biệt thự: diện tích ≥ 400,0 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 12,0 m đối với đường chính; tại các đường hẻm diện tích ≥ 250 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10,0 m;đ) Riêng đối với các vị trí, khu vực đã có quy định về lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tách thửa thực hiện theo các quy định đó;e) Trường hợp thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp với đường giao thông chưa có quy định các dạng kiến trúc nhà ở thì thửa đất sau khi tách phải có cạnh tiếp giáp đường; đồng thời diện tích và kích thước tối thiểu theo quy định tại diêm d khoản 1 Điều này.2. Đối với thửa đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã) thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất ở nông thôn:a) Trường hợp có quy định dạng kiến trúc nhà ở theo quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tách thửa theo quy định dạng kiến trúc của quy hoạch đó;b) Trường hợp chưa có quy định dạng kiến trúc nhà ở thì diện tích tách thửa tối thiểu ≥ 72,0 m2 và kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 4,5 m.3. Đối với thửa đất thuộc quy hoạch sử dụng đất là đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa như đối với thửa đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều này; thuộc quy hoạch đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp khác thì thực hiện tách thửa như đối với đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại khoản 5 Điều này.4. Đối với thửa đất nông nghiệp thì diện tích tối thiểu tách thửa là 500 m2 tại khu vực đô thị; 1.000 m2 tại khu vực nông thôn. Trường hợp tiếp giáp với đường giao thông thì ngoài diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định tại khoản này gồm cả diện tích thuộc hành lang bảo vệ công trình công cộng (nếu có) thì còn phải đảm bảo có kích thước cạnh tiếp giáp đường ≥ 10 m.Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021
63Điện Biên1. Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở:a) Đối với đất ở tại đô thị diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách là 40,0m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3,0 mét; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 5,0 mét.b) Đối với đất ở nông thôn quy định cụ thể như sau:Đất ở thuộc các khu vực bám mặt đường là đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; trung tâm huyện lỵ, các huyện thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50 m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông); chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 3,0 mét; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 8,0 mét. Đất ở nông thôn thuộc các khu vực còn lại của các xã thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách là 60 m2; chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 mét; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 8,0 mét.c) Đối với khu đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, có phần diện tích đất thuộc hành lang công trình công cộng và đất nông nghiệp, Nhà nước chưa thu hồi đất để thực hiện quy hoạch thì phân diện tích đất nông nghiệp này được tách cùng với đất ở và không bị điều chỉnh về diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo theo quy định tại Quyết định này.2. Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất nông nghiệp:a) Trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch sản xuất nông nghiệp, thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch đất ở được phép tách thửa; thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 300m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác và 500m2 đối với đất trồng cây lâu năm; Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019

Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!

Trân trọng!

Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng gọi Hotline: 0931. 177. 377 (Mr. Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng,uy tín và hiệu quả!

.
.
.
.
# # #