0931 79 92 92

Hồ sơ nộp thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra đo đạc chỉnh lý, chia tách thửa đất trên bản đồ địa chính?

Hồ sơ nộp thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra đo đạc chỉnh lý, chia tách thửa đất trên bản đồ địa chính?

Khi nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao thì người dân càng quan tâm đến các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai như các thủ tục tách thửa, hợp thửa đất. Bài viết dưới đây Nguyên Luật xin cung cấp đến quý khách hàng những thông tin cơ bản khi khách hàng thực hiện thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất.

32 trường hợp thu hồi đất vì lợi ích quốc gia, công cộng
Tách thửa, hợp thửa đất là gì?

1. Tách thửa, hợp thửa đất là gì?

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về khái niệm “tách thửa đất”, “hợp thửa đất”. Tuy nhiên dựa vào các quy định của pháp luật hiện hành thì có thể hiểu “tách thửa đất” là quy trình phân chia thửa đất từ một thửa ban đầu thành hai hoặc nhiều thửa riêng biệt; “hợp thửa đất” là quy trình kết hợp các thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng đất thành một thửa đất lớn hơn trên cơ sở đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai. 

Khi việc tách thửa, hợp thửa hoàn thành người sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần đất vừa được tách thửa hoặc hợp thửa.

2. Điều kiện tách, hợp thửa đất

Điều kiện tách thửa, hợp thửa đất năm 2024
Điều kiện tách thửa, hợp thửa đất năm 2024

Người sử dụng đất muốn tách thửa đất, hợp thửa đất thì phải đáp ứng các điều kiện để thực hiện các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với trường hợp tách thửa, theo quy định tại Điều 75a Nghị định 43/2014/NĐ-CP cần đáp ứng thêm điều kiện do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định riêng cho từng tỉnh thành về điều kiện tách thửa và diện tích tối thiểu.

Đối với trường hợp hợp thửa đất thì các thửa đất phải liền kề nhau và có cùng mục đích sử dụng theo quy định tại tiết a điểm 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính.

3. Hồ sơ tách thửa, hợp thửa đất

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT, hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa hợp thửa theo Mẫu 11/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì phải có văn bản chuyển quyền theo quy định: hợp đồng chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho một phần quyền sử dụng đất, bản án, quyết định của Cơ quan có thẩm quyền,…
  • Trường hợp tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận: 
    • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
    • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Khi thực hiện thủ tục tách thửa mà có thay đổi thông tin của người sử dụng đất thì nộp thêm các giấy tờ sau đây: CMND/CCCD mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất là cá nhân.

Mẫu đơn số 11/ĐK: Mau don 11/ĐK

Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất năm 2024
Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất năm 2024

4. Cơ quan có trách nhiệm kiểm tra đo đạc chỉnh lý, chia tách thửa đất 

Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai:

Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;”

Điều 5. Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đai

Khoản 2 Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục tách thửa như sau:

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

Điều 75. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

2. Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Thực hiện chỉnh lý biến động thường xuyên đối với bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai:

b) Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng.

3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại Khoản 2 Điều này đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lý đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký.

4. Địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy định như sau:

a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng.

Điều 6. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính

Từ những quy định trên cho thấy cơ quan có trách nhiệm nhiệm kiểm tra đo đạc chỉnh lý, chia tách thửa đất trên bản đồ địa chính bao gồm:

  • Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai

Như vậy, Nguyên Luật đã thông tin đến bạn đầy đủ về  hồ sơ nộp thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất và các vấn đề liên quan đến thủ tục này. Nếu quý Khách hàng có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn, thực hiện toàn bộ các thủ tục tách thửa, hợp thửa đất tại bất kỳ khu vực nào, vui lòng liên hệ đến chúng tôi thông qua các thông tin bên dưới.

LIÊN HỆ NGUYÊN LUẬT

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

  •  Hotline: 0931.79.92.92 (Luật sư Nguyễn Thành Trung)
  •  Email: luatsu@nguyenluat.vn
.
.
.
.
# # #