0931 79 92 92

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 thì thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Vậy người nước ngoài nào thuộc diện được cấp thẻ tạm trú và thủ tục cấp thẻ tạm trú được thực hiện như thế nào, Nguyên Luật xin được tư vấn như sau:

Điều kiện cấp thẻ tạm trú

Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019 quy định về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú

Để được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, cần trải qua các giai đoạn như sau:

2.1 Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân bảo lãnh cấp thẻ tạm trú);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8);
  • 2 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
  • Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú 2014 sửa đổi bổ sung 2019 (Tùy từng trường hợp mà cần một trong các giấy tờ như: giấy phép lao động còn thời hạn ; giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy đăng ký kinh doanh; Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,… nếu trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho chồng, vợ, con… là người nước ngoài; hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú

2.2 Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

2.3 Xử lý hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

2.4 Nhận kết quả

Người đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và được trao thẻ tạm trú.

2.5 Mức thu phí cấp thẻ tạm trú

Thẻ có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

Thẻ có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

Thẻ có thời hạn từ trên 05 đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm: 5 USD/ thẻ

Thời hạn của thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú sẽ được xét theo nhiều yếu tố, dưới đây là các yếu tố để xác định điều đó:

  1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Thời hạn của thẻ tạm trú

Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!

Trân trọng!

Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng điền vào form liên hệ vào mục dưới hoặc gọi Hotline: 0931. 177. 377 (Mr. Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả!

.
.
.
.
# # #