0931 79 92 92

Thủ tục ghi chú hôn nhân

Thủ tục ghi chú hôn nhân

Thủ tục ghi chú hôn nhân

Vì có sự khác nhau về điều kiện kết hôn giữa pháp luật Việt Nam với các quốc gia khác, thủ tục ghi chú hôn nhân được lập ra để xác định các bên khi đăng ký kết hôn có đủ điều kiện theo quy định pháp luật Việt Nam. Khi các bên đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, cần phải đăng ký thủ tục ghi chú hôn nhân để quan hệ hôn nhân được xem là hợp pháp tại Việt Nam. 

Thủ tục ghi chú hôn nhân
Thủ tục ghi chú hôn nhân

Xem tờ khai ghi chú hôn nhân tại đây

Thủ tục ghi chú kết hôn là gì

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm. Hiểu nôm na, sau khi đã đăng ký kết hôn ở nước ngoài, các bên phải làm thủ tục ghi chú kết hôn để Việt Nam công nhận quan hệ hôn nhân đó.

Điều kiện ghi chú kết hôn

Căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định 123/2015-NĐ-CP về điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài như sau:

Việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài được ghi vào sổ hộ tịch, nếu tại thời điểm kết hôn các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm của luật, điều kiện kết hôn cụ thể:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định
Điều kiện ghi chú kết hôn
Điều kiện ghi chú kết hôn

Các trường hợp cấm kết hôn quy định tại khoản 2 Điều 5 như sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Nếu tại thời điểm đăng ký các bên không đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam, nhưng không vi phạm điều cấm của pháp luật, vào thời điểm ghi vào sổ hộ tịch các bên đã khắc phục được hậu quả hoặc việc ghi chú kết hôn nhằm bảo vệ trẻ em và công dân Việt Nam thì việc ghi chú kết hôn cũng sẽ được thực hiện.

Thẩm quyền ghi chú kết hôn

Điều 48 Luật Hộ tịch quy định thẩm quyền ghi chú kết hôn thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam, hoặc nơi cá nhân đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn.

Thủ tục ghi chú kết hôn

Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai theo mẫu;
  • Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

Nếu nộp hồ sơ bằng đường bưu chính thì gửi kèm bản sao giấy tờ tùy thân như căn cước công dân, chứng minh nhân dân,… của cả hai bên nam, nữ

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn

Điều kiện ghi chú kết hôn
Điều kiện ghi chú kết hôn

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân tiến hành nộp hồ sơ như sau:

  • Trực tiếp: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ghi chú kết hôn, nộp phí cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn.
  • Trực tuyến: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
  • Cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Thời hạn giải quyết việc ghi chú kết hôn là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp nhận hồ sơ.

Các trường hợp từ chối ghi chú kết hôn

Điều 36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định việc từ chối ghi chú kết hôn như sau:

  • Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, nếu thuộc một trong hai trường hợp trên, cơ quan có thẩm quyền có thể từ chối yêu cầu ghi chú kết hôn.

Trên đây là tư vấn của Nguyên Luật!

Trân trọng!

Nếu bạn cần sự tư vấn vui lòng điền vào form liên hệ vào mục dưới hoặc gọi Hotline: 0931. 177. 377 (Mr. Trung). Chúng tôi sẽ liên hệ để giải đáp các thắc mắc hay tư vấn giải quyết các vấn đề khó khăn của bạn.Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ,thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng,uy tín và hiệu quả!

.
.
.
.
# # #